Mẫu Hợp đồng đại lý
Mẫu Hợp đồng đại lý được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Duy Binh.
Luật sư Nguyễn Duy Binh là Luật sư thuộc đoàn Luật sư Tp. HCM, Luật sư là Thành viên sáng lập - Giám đốc của Nguyễn Lê Trần & Partners. Luật sư Binh có hơn 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Tư vấn doanh nghiệp, Tư vấn đầu tư, Tư vấn và thực hiện thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, Tư vấn tái cơ cấu Doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, Tư vấn giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt đồng đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp về thương mại, tư vấn giải quyết tranh chấp về dân sự, bất động sản,..
1. Hợp đồng đại lý là gì?
Hợp đồng đại lý là một loại hợp đồng dịch vụ mà theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận với nhau về việc bên đại lý nhân danh chính mình để mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao. Chủ thể của hợp đồng đại lý đều là thương nhân, cụ thể:
Bên giao đại lý là thương nhân giao hàng hoá cho đại lý bán hoặc giao tiền mua hàng cho đại lý mua hoặc là thương nhân uỷ quyền thực hiện dịch vụ cho đại lý cung ứng dịch vụ.
Bên đại lý là thương nhân nhận hàng hoá để làm đại lý bán, nhận tiền mua hàng để làm đại lý mua hoặc là bên nhận uỷ quyền cung ứng dịch vụ
2. Hình thức của hợp đồng đại lý
Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương (Điều 168 Luật Thương mại 2005).
3. Nội dung của hợp đồng đại lý
Hợp đồng đại lý có thể gồm các nội dung sau:
- Đối tượng của hợp đồng và hình thức đại lý: Đối tượng của hợp đồng đại lý là công việc mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của bên đại lý cho bên giao đại lý. Thỏa thuận về đối tượng của hợp đồng đại lý bao gồm các thỏa thuận về tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, các hồ sơ, tài liệu đi kèm hàng hóa (nếu có).
- Hình thức đại lý có thể là: (1) Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý. (2) Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định….
- Phương thức đặt hàng và giao nhận
- Giá cả hàng hóa;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thù lao đại lý;
- Chiết khấu thương mại;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng;
Các bên có thể thỏa thuận và bổ sung thêm một số nội dung khác của hợp đồng không trái với quy định của pháp luật. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì các bên sẽ áp dụng những quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện hợp đồng.
4. Một số lưu ý về đại lý
Đối với hình thức đại lý bao tiêu, bên đại lý có quyền quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng.
Đối với hình thức đại lý độc quyền, pháp luật chỉ quy định bên giao đại lý không được phép mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ với một đại lý khác trong cùng một khu vực địa lý, do vậy, bên đại lý có thể mua bán hàng hóa hoặc nhận ủy quyền cung ứng dịch vụ cho các nhà phân phối, bán lẻ khác, trừ trường hợp trong hợp đồng ghi rõ, trong thời hạn hợp đồng đại lý độc quyền có hiệu lực, bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng với duy nhất bên giao đại lý.
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thời hạn đại lý chỉ chấm dứt sau một thời gian hợp lý nhưng không sớm hơn sáu mươi ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý. Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm dứt trên cơ sở yêu cầu của bên đại lý thì bên đại lý không có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý, trừ trường hợp bên giao đại lý vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.
5. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng đại lý đúng quy định của pháp luật?
Để viết hợp đồng đại lý cần xác định cụ thể các nội dung trong hợp đồng như đã trình bày ở trên và các điều khoản giao kết trong hợp đồng cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Lưu ý, mức phạt vi phạm hợp đồng đối với hợp đồng đại lý nói riêng, hợp đồng thương mại nói chung không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
6. Hợp đồng đại lý chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?
Bộ luật dân sự 2015;
Luật thương mại 2005.
Nếu cần tư vấn về Hợp đồng đại lý hoặc các loại Hợp đồng kinh doanh thương mại khác, bạn có thể liên hệ Luật sư Nguyễn Duy Binh tại:
Công ty Luật TNHH Nguyễn Lê Trần & Partners
Địa chỉ: 14-16 đường Tôn Đản, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM;
Điện thoại: 0938 343 384;
Email: duybinhlawyer@yahoo.com.
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Giao Đại Lý: [Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Đại Lý: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Đại lý bán hàng (“Hợp Đồng”) với những điều
khoản như sau:
Điều 1. Đối
tượng của Hợp đồng và hình thức đại lý
1.1
Hai Bên
thống nhất Bên B làm đại lý cho Bên A để bán các mặt hàng theo danh mục tại Phụ
lục Hợp đồng.
1.2
Đơn
giá: Theo bảng giá do Bên A niêm yết tại từng thời điểm.
1.3
Số
lượng: Theo đơn đặt hàng của Bên B.
1.4
Hình
thức đại lý:
[Các Bên có thể chọn một trong các hình thức sau:]
Đại lý độc
quyền: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý độc quyền bán
mặt hàng quy định tại Điều 1 trong vùng lãnh thổ độc quyền […] theo chỉ định của Bên A.
Đại lý bao tiêu:
Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý bao tiêu bán trọn vẹn một khối lượng hàng hoá quy
định tại Điều 1 cho Bên A;
Tổng đại lý mua
bán hàng hoá: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc Bên A để thực
hiện việc mua bán hàng hóa cho Bên A. Tổng đại lý được quyền tổ chức hệ thống
đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và dưới danh nghĩa
của tổng đại lý.
1.5
Bên B
tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu
trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc bảo quản, trưng bày, vận chuyển.
Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp bảo quản, lưu giữ được phẩm chất
hàng hóa như Bên A đã cung cấp đến khi giao cho người tiêu dùng.
Điều 2.
Đặt hàng và giao nhận
2.1.
Bên B đặt hàng cho Bên
A qua điện thoại, email hoặc fax. Giá trị mỗi đơn hàng tối thiểu là theo chính
sách của Bên B quy định. Đơn hàng có hiệu lực là đơn hàng đã được Bên A xác nhận
chấp nhận.
2.2.
Thời gian nhận đơn đặt
hàng và giao hàng hàng ngày: Từ thứ 2 đến thứ 6: Sáng (từ 8h – 12h’00); Chiều
(từ 13h -16h’00).
2.3.
Bên A không nhận đặt
hàng và giao hàng vào các ngày nghỉ và các ngày nghỉ lễ, tết.
2.4.
Trong trường hợp
không giao kịp hàng vì các lý do khách quan như: không đủ hàng, thời tiết, giao
thông… thì Bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên B để hai Bên thỏa thuận
lại thời gian giao hàng.
2.5.
Chi phí vận chuyển đến
địa điểm giao hàng: Do Bên […] chịu.
2.6.
Chi phí bốc dỡ: Mỗi Bên
chịu một đầu.
2.7.
Khi nhận hàng, Bên B
phải kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng, quy cách đóng gói của sản phẩm
và ký nhận ngay tại địa điểm giao hàng. Mọi phát hiện hàng thiếu hoặc không đạt
chất lượng thì Bên B phải lập biên bản tại chỗ có sự xác nhận của Bên B và đơn
vị vận chuyển của Bên A. Biên bản này phải được fax, email cho Bên A trong vòng
24 giờ kể từ thời điểm giao nhận để có hướng xử lý.
2.8.
Thời gian giao hàng:
Theo thỏa thuận giữa hai Bên đối với từng đơn đặt hàng nhưng không quá […] kể từ
ngày hai Bên xác nhận đơn đặt hàng.
2.9.
Địa điểm giao hàng: Bên
A giao hàng đến kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định.
2.10.
Mọi thay đổi liên
quan đến địa chỉ nhận hàng, người nhận hàng, điện thoại liên hệ phải được Bên B
gửi thông báo bằng văn bản cho Bên A trước khi áp dụng.
Điều 3.
Giá cả hàng hóa
Danh mục sản phẩm, giá bán sản phẩm bảng giá do Bên A
niêm yết tại từng thời điểm.
Bên B phải bán đúng giá do Bên A quy định cho khách hàng.
Điều 4.
Phương thức và
thời hạn thanh toán
4.1
Phương
thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển
khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
4.2
Thời
hạn thanh toán: […] (tùy theo chính sách công nợ do hai Bên thỏa thuận).
[Các Bên có thể thỏa
thuận các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng nếu cần]
Điều 5.
Thù lao đại lý
Bên
B bán đúng giá theo chỉ định của Bên A và hưởng hoa hồng chênh lệch giá.
Điều 6.
Chiết khấu thương
mại
[Các Bên có thể thỏa
thuận chiết khấu dựa trên số lượng đặt hàng hoặc chiết khấu dựa trên doanh số
hoặc cả hai]
6.1.
Bên B được chiết khấu trên số lượng của đơn hàng: […] %
trên giá trị hóa đơn trước VAT với đơn hàng tối thiểu là […]. Tuy nhiên, hai Bên
đồng ý rằng mức chiết khấu có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách của Bên A
tùy từng thời điểm nhưng phải được thông báo cho Bên B trước khi áp dụng.
6.1.
Bên B được chiết khấu trên doanh số bán hàng: Tùy vào
chiến lược kinh doanh của Bên A và theo thông báo của Bên A tại từng thời điểm,
Bên B sẽ được Bên A cập nhật chỉ tiêu doanh số bán hàng của tháng/quý. Trước
khi thay đổi chỉ tiêu doanh số, phải có sự thỏa thuận và thống nhất giữa Bên A
và Bên B. Mức chiết khấu sẽ đựơc tính trên cơ sở doanh số cam kết của mỗi giai
đoạn. Và sẽ được thông báo trước.
6.2.
Các mức chiết khấu được tính trên trị giá hóa đơn trước
VAT. Bên B sẽ được chiết khấu tương ứng với từng mức doanh số cam kết như sau:
Mức chiết khấu |
Doanh số cam kết (chưa VAT). |
[…] % |
≥ […] |
[…] % |
≥ […] |
6.3.
Mỗi
tháng/quý hai Bên thống nhất số tiền chiết khấu/thưởng, Bên B sẽ xuất hóa đơn
tài chính (VAT) cho Bên A với nội dung “chiết khấu thương mại tháng/quý
…. theo hợp đồng đại lý số […]”. Bên A sẽ chuyển khoản cho Bên B trong vòng […]
làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hóa đơn, chứng từ của Bên B theo thông
tin tài khoản bên dưới:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
Điều 7.
Quảng cáo, tiếp
thị trưng bày và khuyến mại
7.1
Trưng
bày: Bên A hỗ trợ Bên B trưng bày hàng hóa trên các kệ trưng bày tại địa điểm
kinh doanh của Bên B;
7.2
Khuyến
mại: Bên A sẽ hỗ trợ Bên B thực hiện các chương trình khuyến mại. Bên B có
nghĩa vụ thông báo hoặc đăng ký hợp lệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước
khi thực hiện và chịu trách nhiệm bồi thường mọi phát sinh từ việc Bên A vi
phạm quy định này, bao gồm nhưng không giới hạn các khoản phạt theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp Bên B tự mình tiến hành
các chương trình khuyến mại đối với hàng hóa được phân phối theo Hợp đồng này phải được sự chấp thuận bằng văn bản từ Bên A.
7.3
Huấn
luyện: Bên B có trách nhiệm cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến việc
tiếp thị Hàng Hóa và hỗ trợ huấn luyện nhân viên tại địa điểm kinh doanh của Bên
B về cách sử dụng, bảo quản Hàng Hóa, để nhân viên Bên A hướng dẫn, tư vấn cho
người tiêu dùng.
7.4
Quảng
cáo: Bên A có trách nhiệm cập nhật thông tin về Bên B trên các ấn phẩm quảng
cáo (nếu có), Facebook và website của Bên A.
Điều 8.
Độc quyền
[Các Bên thỏa thuận
về độc quyền đối với đại lý độc quyền]
8.1
Bên B chỉ được bán các sản phẩm theo Hợp đồng này
trong hệ thống trực thuộc Bên B và trong phạm vi lãnh thổ độc quyền bao gồm các
khu vực sau […]. Bên A có quyền ngưng thực hiện hợp đồng này ngay lập
tức nếu Bên B vi phạm điều khoản này.
8.2
Bên B cam kết không mua, bán, phân phối hàng hóa cạnh
tranh trực tiếp với hàng hóa của Bên A do Bên A thông báo bằng văn bản trong từng
thời điểm cụ thể.
8.3
Bên B cam kết không tiến hành mua, bán hàng hóa với
các Nhà phân phối khác hoặc với Nhà sản xuất, trừ trường hợp được Bên A cho
phép bằng văn bản.
8.4
Bên A cam kết không ký kết hợp đồng đại lý với các
nhà phân phối khác trên phạm vi lãnh thổ độc quyền đã ký kết với Bên B.
Điều 9.
Quyền và nghĩa vụ
của Bên Giao đại lý:
9.1
Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước cơ quan có thẩm
quyền và người tiêu dùng về nguồn gốc, chất lượng, quy cách và tính hợp pháp
của tất cả sản phẩm bán cho Đại lý.
9.2
Cung cấp các hồ sơ pháp lý đối với doanh nghiệp hoặc
hàng hóa cho Đại lý khi có yêu cầu.
9.3
Giao hàng đúng số lượng và địa điểm theo thỏa thuận
của hai Bên theo Hợp đồng này.
9.4
Giao hàng đúng chủng loại (hàng chào mẫu), đúng chất
lượng (đã đăng ký).
9.5
Xuất hóa đơn tài chính cho Đại lý theo từng đơn đặt
hàng và số tiền mua hàng mà Đại lý đã thanh toán theo quy định tại Hợp đồng
này.
9.6
Đổi các sản phẩm hư hỏng do lỗi sản xuất, do quá
trình vận chuyển hoặc giao hàng của Bên Giao đại lý.
9.7
Thu hồi hoặc đổi lại cho Đại lý các sản phẩm cận
hoặc hết hạn sử dụng trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được thông báo của
Đại lý.
9.8
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng đại lý
của Đại lý. Yêu cầu Đại lý báo cáo tình hình thực hiện đại lý, các thông tin
liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc
tiến thương mại, quảng cáo… mỗi tháng/quý theo yêu cầu của Bên Giao đại lý.
9.9
Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy
định của pháp luật trong trường hợp Bên Giao đại lý vi phạm hợp đồng;
9.10
Liên đới chịu trách nhiệm về việc vi phạm pháp luật
của Đại lý nếu việc vi phạm của Đại lý có phần lỗi của Bên Giao đại lý, do phần
lỗi của Bên Giao đại lý gây ra.
Điều 10.
Quyền và nghĩa vụ của Bên Đại lý
10.1 Bảo quản và tạo
điều kiện để sản phẩm của Bên Giao đại lý được trưng bày tại tất cả các địa điểm
kinh doanh của Đại lý hoặc thuộc hệ thống của Đại lý.
10.2 Thanh toán đầy
đủ và đúng hạn cho Bên Giao đại lý.
10.3 Đại lý bảo đảm
với Bên Giao đại lý rằng trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ không chuyển
nhượng toàn bộ hay một phần các quyền, nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho bất cứ Bên
nào khác, ngoại trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Giao đại
lý.
10.4 Phải có kho
chứa sản phẩm đạt điều kiện theo quy định của pháp luật và yêu cầu của Bên Giao
đại lý.
10.5 Có phương tiện
vận chuyển đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong vòng 24 giờ kể từ
khi nhận được đơn hàng của khách hàng.
10.6 Chịu sự kiểm
tra, giám sát và báo cáo tình hình thực hiện đại lý cho Bên Giao đại lý. Có
trách nhiệm phối hợp với Bên giao đại lý thực hiện mọi hoạt động xúc tiến phân
phối, phát triển thị trường, quảng cáo, tiếp thị…
10.7 Bồi thường
thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Đại
lý vi phạm hợp đồng;
10.8 Liên đới chịu
trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của Bên Giao đại lý nếu những vi phạm đó
cũng có lỗi của mình.
Điều 11.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ Bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 12.
Bất khả kháng
12.1 Bất khả kháng là những sự kiện
khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các Bên bao gồm nhưng không giới hạn ở:
động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe
dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự
thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
12.2 Khi một Bên không thể thực hiện tất
cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách
trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất
cả những điều kiện sau:
12.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
12.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
12.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, Bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho Bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 13.
Trách nhiệm của các Bên do vi phạm hợp đồng
13.1
Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại
Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản cho Bên vi phạm
yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn tối thiểu là
[…] ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi
vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên vi phạm
không khắc phục, sửa chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một
khoản phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của
phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại thực tế, trực tiếp
phát sinh từ hành vi của Bên vi phạm.
13.2
Nhằm tránh hiểu nhầm, thiệt hại thực tế để làm căn
cứ tính mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại trên đây không bao gồm các
khoản bồi thường thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải thanh toán cho Bên thứ ba,
các khoản lợi nhuận hoặc lợi thế thương mại bị bỏ lỡ.
Điều 14.
Hiệu lực và chấm
dứt Hợp đồng
14.1
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
14.2
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
14.2.1 Nếu các Bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
14.2.2 Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
14.2.3 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
14.2.4 Một trong Hai Bên bị phá sản, giải
thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này Hợp Đồng sẽ kết thúc bằng
cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật
hiện hành.
14.3
Việc
chấm dứt Hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các Bên phát
sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp đồng.
Điều 15.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt
Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết
bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả
các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm
cả chi phí luật sư).
Điều 16.
Điều khoản chung
16.1
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
16.2
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
16.3
Mỗi
Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này
cho bất cứ Bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên
còn lại.
16.4
Hợp
Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để
thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
TIN LIÊN QUAN:
Dịch vụ pháp lý trọn gói: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư