Ly hôn đơn phương
1 Luật sư trả lời
Chào bạn, căn cứ
vào thông tin mà bạn cung cấp, Luật sư xin đưa ra tư vấn như sau:
Thứ nhất,
vì bạn không nêu rõ tình trạng con cái của vợ chồng bạn nên bạn cần lưu ý trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: “Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong
trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi”.
Như vậy, nếu vợ bạn đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
thì bạn không có quyền yêu cầu ly hôn. Còn nếu vợ bạn không thuộc các trường hợp
nêu trên thì bạn có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn theo
quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: “Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu
Tòa án giải quyết ly hôn”.
Thứ hai, về thẩm quyền
giải quyết ly hôn. Căn cứ Điều 28, điểm a khoản 1
Điều 35, khoản 1 Điều 36 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn của bạn. Sẽ có các trường hợp như
sau:
·
Trường
hợp 1: Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ
luật Tố tụng dân sự 2015. Nếu bạn và vợ không thỏa thuận được với nhau bằng văn
bản yêu cầu Tòa án nơi bạn (nguyên đơn) cư trú giải quyết thì bạn phải nộp đơn
tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ bạn (bị đơn) đang cư trú (nơi vợ bạn có hộ
khẩu hoặc có đăng ký tạm trú).
·
Trường
hợp 2: Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 39 Bộ
luật Tố tụng dân sự 2015. Nếu bạn và vợ thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu
Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bạn (nguyên đơn) cư trú giải quyết: cụ thể, trong
trường hợp này, nếu bạn tạm trú tại Quận Gò Vấp và có đăng ký tạm trú tại đây
(có sổ tạm trú) thì bạn và vợ thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án
nhân dân Quận Gò Vấp giải quyết. Nếu bạn không đăng ký tạm trú tại Quận Gò Vấp
thì bạn và vợ thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nhân dân Quận
Bình Thạnh (nơi bạn đang có hộ khẩu) để giải quyết.
Thứ ba,
về việc đơn khởi kiện về việc ly hôn. Bạn
có thể đến Tòa án nhân dân cấp huyện xin mẫu đơn và viết tay. Hoặc bạn có thể
tham khảo một số mẫu đơn có trên mạng và đánh máy theo các mẫu này và đơn khởi
kiện phải có các nội dung chính sau đây:
1)
Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
2)
Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
3)
Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện (là bạn);
4)
Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện (vợ bạn). Trường hợp không rõ nơi
cư trú thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú cuối cùng của người bị kiện;
5)
Yêu cầu Tòa án giải quyết về việc: ly hôn, con chung (nếu có), tài sản chung (nếu
có), nợ chung (nếu có);
6)
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện. Bạn cần kèm theo đơn khởi
kiện: Bản chính Giấy đăng ký kết hôn, Bản sao y Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân của bạn, Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ tạm trú) của bạn, Bản sao khai sinh của con (nếu
có), Bản sao y các giấy tờ liên quan đến tài sản, nợ chung (nếu có), Bản sao y Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân của vợ bạn (nếu có), Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ tạm
trú) của vợ bạn (nếu có).
Nếu
bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện
các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể liên lạc với tôi qua số điện
thoại: 098.449.9996
hoặc 098.515.8595 (Luật
sư Dương Hoài Vân) hoặc đến trực tiếp Văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH
Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân
Phú (Tầng 2).
TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM
KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Trân trọng./.
Luật sư Dương Hoài Vân
Giám đốc Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh
SĐT: 098.449.9996 hoặc 098.515.8595
Luật sư Dương Hoài Vân.
Lĩnh vực Hôn nhân gia đình
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư