Tôi muốn li hôn đơn phương thì phải làm gì?
Tôi tên là,Nguyễn Bình Phương Thủy sinh năm 1988. Hiên tại tôi có 1 con được 10 tháng. Tôi muốn ly hôn chồng. Vậy bây giờ tôi phải làm gì ạ?
4 Luật sư trả lời
Luật Đức Tín xin chào bạn!
Vấn đề này Luật sư Đức Tín giám đốc Công ty Luật TNHH
Đức Tín và Cộng Sự xin đưa ra ý kiến giải đáp như sau:
Thứ nhất: Căn cứ vào Khoản 14 Điều 2 Luật hôn nhân và
gia đình 2014: “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định
có hiệu lực pháp luật của Tòa án”
Thứ
hai: về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn căn cứ khoản 1 điều 51 Luật hôn nhân và gia đình
2014.
“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1.
Vợ, chồng
hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.”
Vì vậy, chị hoàn toàn có quyền yêu cầu tòa án giải quyết
ly hôn
Thứ ba: Về việc chị muốn ly hôn chồng thì chị có thể chọn
- Hướng 1: Làm thuận tình ly hôn: tức là
hai vợ chồng em gái anh thỏa thuận vấn đề ly hôn, chia tài sản, nuôi con, cấp
dưỡng căn cứ vào điều Căn cứ điều Điều
55 Luật hôn nhân gia đinh 2014.
- Hướng 2: Làm đơn phương ly hôn: Tức là Ly hôn theo yêu cầu một bên điều 56 Luật hôn nhân gia đình 2014
- Các giấy tờ cần chuẩn bị khi giải quyết ly
hôn
1/ Giấy chứng nhận
đăng ký kết hôn;
2/ Giấy khai sinh của
con còn sống, giấy chứng tử của con đã mất;
3/ CMND/CCCD của hai
vợ chồng em gái anh;
4/ Sổ hộ khẩu của hai
vợ chồng em gái anh,
5/ Giấy tờ về tài sản
nếu có và có yêu cầu phân chia
Nơi nộp: Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Trường hợp cần được tư vấn thêm, chị có thể để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp Luật sư Phan Đức Tín để được tư vấn.
Trân trọng!
Thông tin liên hệ: Công ty Luật
TNHH Đức Tín và Cộng Sự
Luật sư: Phan Đức Tín.
Số điện thoại/zalo: 0937863263
Luật sư Phan Đức Tín.
Chào chị Nguyễn Bình Phương
Thủy
Cảm
ơn chị đã tin tưởng và gửi yêu cầu đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn
pháp luật của Công ty Luật Trương Thành Thiện. Về vấn đề của chị chúng tôi có ý kiến tư vấn như
sau:
1. Ly hôn đơn phương
Theo khoản 14 điều 3 Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014.
"14. Ly hôn là việc
chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa
án...".
Căn cứ đơn phương ly hôn:
Khi mâu thuẫn trong cuộc
sống vợ chồng trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được thì các bên có quyền
yêu cầu Tòa án xem xét cho ly hôn. Nếu không đồng thuận tất cả các vấn đề liên
quan (quan hệ hôn nhân, quyền nuôi con, cấp dưỡng, tài sản) thì thực hiện theo
thủ tục đơn phương ly hôn, là việc ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc
chồng.
Pháp luật ly hôn đơn
phương quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
+ Khi vợ hoặc chồng yêu cầu
ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu
có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng
quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
+ Trong trường hợp vợ hoặc
chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết
cho ly hôn.
+ Trong trường hợp có yêu
cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết
cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia."
Như vậy, để được Tòa
án giải quyết cho ly hôn thì cần phải có căn cứ ly hôn.
2. Thẩm quyền, hồ sơ và các
bước thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn
Nơi nộp đơn đơn phương
ly hôn
Tòa án cấp quận/huyện nơi cư trú của bị đơn (người bị khởi kiện);
Trường hợp không biết thông
tin về nơi cư trú, làm việc của chồng (bị đơn) thì Tòa án có thẩm quyền giải
quyết là nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài
sản giải quyết.
Hồ sơ đơn phương
ly hôn cần chuẩn bị như sau:
+ Đơn xin ly hôn;
+ Bản chính Giấy chứng nhận
đăng ký kết hôn;
+ Bản sao hộ khẩu thường
trú, tạm trú của nguyên đơn và bị đơn;
+ Bản sao giấy khai sinh
của các con.
+ Các tài liệu, chứng cứ
khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà,
Sổ tiết kiệm,…
Các bước tiến hành
thủ tục ly hôn đơn phương:
Bước 1: Nộp hồ sơ khởi
kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;
Bước 2: Nhận kết quả
xử lý đơn;
Bước 3: Nộp tiền tạm
ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và
nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;
Bước 4: Tòa án sẽ
triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật Tố
tụng dân sự;
Bước 5: Trong trường
hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng
cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.
Thời gian tòa án
giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn
Giải quyết ly hôn tại cấp
sơ thẩm: khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể
kéo dài hơn).
Giải quyết ly hôn tại cấp
phúc thẩm: khoảng từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo);
Lưu ý: Thời
gian giải quyết ly hôn sẽ không nhanh khi có tranh chấp về tài sản vì
phải giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến tài sản. do vậy có thể tách
yêu cầu giải quyết tranh chấp tài sản bằng một vụ án khác.
Án phí ly hôn đơn
phương là bao nhiêu?
Mức án phí ly hôn đơn
phương căn cứ theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Quy định về mức thu, miễn, giảm,
nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án. Theo đó:
Trường hợp vợ, chồng
không có tranh chấp về tài sản: án phí ly hôn đơn phương là 300.000đ.
Trường hợp vợ, chồng
không thỏa thuận được việc phân chia tài sản và yêu cầu tòa án giải quyết:
Ngoài mức án phí nêu trên, đương sự còn phải chịu án phí có giá ngạch, được
tính trên tỉ lệ % giá trị tài sản mà vợ, chồng được hưởng.
Dịch vụ pháp lý về đơn
phương ly hôn của chúng tôi, bao gồm:
+ Hướng dẫn, tư vấn cho
khách chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Tòa án yêu cầu về việc ly hôn không đồng thuận;
+ Tư vấn ly hôn đơn
phương về giải quyết tranh chấp: Tranh chấp về quan hệ hôn nhân, con cái,
tài sản;
+ Soạn thảo đơn từ và các
giấy tờ liên quan cho khách hàng;
+ Bảo vệ quyền lợi cho
quý khách tại các cấp tòa án;
+ Hỗ trợ khách hàng hoàn
tất các thủ tục ly hôn đơn phương cho đến khi có quyết định ly hôn của
Tòa án.
Trên đây là toàn bộ nội
dung tư vấn của chúng tôi.
Dịch vụ pháp lý về thủ tục
ly hôn, tư vấn ly hôn đơn phương, các vấn đề về pháp lý liên quan đến ly hôn là
một trong những lĩnh vực luật mà chúng tôi có nhiều kinh nghiệm. Chúng
tôi sẽ tư vấn và đưa ra giải pháp tối ưu cho cho Quý
khách.
Trân trọng.
Anh/chị cần tư vấn chi tiết xin liên hệ với
chúng tôi
Luật sư Trương Thành Thiện
Tư vấn qua điện thoại:
0913.883399; Zalo tiếp nhận hồ sơ: 0913.72.3355
Trực tiếp tại văn
phòng: 32 Đường 27, Khu đô Thị Vạn Phúc, Khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước,
thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh; ĐT: (028)3727.3355
Tiếp nhận lịch hẹn/hồ sơ: 0913.723355 (ĐT/Zalo);
Luật sư Trương Thành Thiện.
Chào chị Nguyễn Bình Phương
Thủy
Cảm
ơn chị đã tin tưởng và gửi yêu cầu đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn
pháp luật của Công ty Luật Trương Thành Thiện. Về vấn đề của chị chúng tôi có ý kiến tư vấn như
sau:
1. Ly hôn đơn phương
Theo khoản 14 điều 3 Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014.
"14. Ly hôn là việc
chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa
án...".
Căn cứ đơn phương ly hôn:
Khi mâu thuẫn trong cuộc
sống vợ chồng trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được thì các bên có quyền
yêu cầu Tòa án xem xét cho ly hôn. Nếu không đồng thuận tất cả các vấn đề liên
quan (quan hệ hôn nhân, quyền nuôi con, cấp dưỡng, tài sản) thì thực hiện theo
thủ tục đơn phương ly hôn, là việc ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc
chồng.
Pháp luật ly hôn đơn
phương quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
+ Khi vợ hoặc chồng yêu cầu
ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu
có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng
quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
+ Trong trường hợp vợ hoặc
chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết
cho ly hôn.
+ Trong trường hợp có yêu
cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết
cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia."
Như vậy, để được Tòa
án giải quyết cho ly hôn thì cần phải có căn cứ ly hôn.
2. Thẩm quyền, hồ sơ và các
bước thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn
Nơi nộp đơn đơn phương
ly hôn
Tòa án cấp quận/huyện nơi cư trú của bị đơn (người bị khởi kiện);
Trường hợp không biết thông
tin về nơi cư trú, làm việc của chồng (bị đơn) thì Tòa án có thẩm quyền giải
quyết là nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài
sản giải quyết.
Hồ sơ đơn phương
ly hôn cần chuẩn bị như sau:
+ Đơn xin ly hôn;
+ Bản chính Giấy chứng nhận
đăng ký kết hôn;
+ Bản sao hộ khẩu thường
trú, tạm trú của nguyên đơn và bị đơn;
+ Bản sao giấy khai sinh
của các con.
+ Các tài liệu, chứng cứ
khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà,
Sổ tiết kiệm,…
Các bước tiến hành
thủ tục ly hôn đơn phương:
Bước 1: Nộp hồ sơ khởi
kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;
Bước 2: Nhận kết quả
xử lý đơn;
Bước 3: Nộp tiền tạm
ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và
nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;
Bước 4: Tòa án sẽ
triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật Tố
tụng dân sự;
Bước 5: Trong trường
hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng
cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.
Thời gian tòa án
giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn
Giải quyết ly hôn tại cấp
sơ thẩm: khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể
kéo dài hơn).
Giải quyết ly hôn tại cấp
phúc thẩm: khoảng từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo);
Lưu ý: Thời
gian giải quyết ly hôn sẽ không nhanh khi có tranh chấp về tài sản vì
phải giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến tài sản. do vậy có thể tách
yêu cầu giải quyết tranh chấp tài sản bằng một vụ án khác.
Án phí ly hôn đơn
phương là bao nhiêu?
Mức án phí ly hôn đơn
phương căn cứ theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Quy định về mức thu, miễn, giảm,
nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án. Theo đó:
Trường hợp vợ, chồng
không có tranh chấp về tài sản: án phí ly hôn đơn phương là 300.000đ.
Trường hợp vợ, chồng
không thỏa thuận được việc phân chia tài sản và yêu cầu tòa án giải quyết:
Ngoài mức án phí nêu trên, đương sự còn phải chịu án phí có giá ngạch, được
tính trên tỉ lệ % giá trị tài sản mà vợ, chồng được hưởng.
Dịch vụ pháp lý về đơn
phương ly hôn của chúng tôi, bao gồm:
+ Hướng dẫn, tư vấn cho
khách chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Tòa án yêu cầu về việc ly hôn không đồng thuận;
+ Tư vấn ly hôn đơn
phương về giải quyết tranh chấp: Tranh chấp về quan hệ hôn nhân, con cái,
tài sản;
+ Soạn thảo đơn từ và các
giấy tờ liên quan cho khách hàng;
+ Bảo vệ quyền lợi cho
quý khách tại các cấp tòa án;
+ Hỗ trợ khách hàng hoàn
tất các thủ tục ly hôn đơn phương cho đến khi có quyết định ly hôn của
Tòa án.
Trên đây là toàn bộ nội
dung tư vấn của chúng tôi.
Dịch vụ pháp lý về thủ tục
ly hôn, tư vấn ly hôn đơn phương, các vấn đề về pháp lý liên quan đến ly hôn là
một trong những lĩnh vực luật mà chúng tôi có nhiều kinh nghiệm. Chúng
tôi sẽ tư vấn và đưa ra giải pháp tối ưu cho cho Quý
khách.
Trân trọng.
Anh/chị cần tư vấn chi tiết xin liên hệ với
chúng tôi
Luật sư Trương Thành Thiện
Tư vấn qua điện thoại:
0913.883399; Zalo tiếp nhận hồ sơ: 0913.72.3355
Trực tiếp tại văn
phòng: 32 Đường 27, Khu đô Thị Vạn Phúc, Khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước,
thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh; ĐT: (028)3727.3355
Tiếp nhận lịch hẹn/hồ sơ: 0913.723355 (ĐT/Zalo);
Luật sư Trương Thành Thiện.
Lĩnh vực Hôn nhân gia đình
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư