MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở (SỬ DỤNG CHO NHÀ Ở RIÊNG LẺ ĐÔ THỊ)
Xã hội luôn phát triển từng bước nhanh chóng, kéo theo hạ tầng, các khu đô thị cũng phát triển ồ ạt. Từ đó, những vấn đề pháp lý liên quan để quản lý đô thị cũng là thắc mắc của rất nhiều người dân. Bạn đang có mong muốn xây dựng nhà ở tại khu đô thị, thành phố lớn nhưng chưa biết làm thế nào, cần có những thủ tục gì mới được phép tiến hành xây dựng? Đừng lo, với bài viết ngày hôm nay, iLAW xin hân hạnh giải đáp tất cả các thắc mắc liên quan đến vấn đề pháp lý xoay quanh câu chuyện “xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị”.
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là gì?
Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014, nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,.. bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Khi tiến hành thi công xây dựng một công trình nhà ở riêng lẻ, người xây dựng phải tiến hành xin thủ tục cấp phép từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là mẫu đơn trích từ Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng nhằm đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiến hành xây dựng nhà ở riêng lẻ theo nguyện vọng của mình (Ngoại trừ trường hợp các công trình, nhà ở không cần cấp giấy phép theo quy định của pháp luật).
>> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật
Căn cứ theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở (sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị) là UBND cấp quận/ huyện quản lý nơi được yêu cầu xây dựng nhà ở.
3. Các công trình xây dựng nhà ở không cần xin giấy phép xây dựng
Căn cứ theo Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014, các công trình xây dựng nhà ở sau đây không cần phải xin giấy phép, bao gồm:
- Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị hoặc khu nhà ở dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn không quá 500m2; có quy hoạch đã được xét duyệt;
- Công trình sửa chữa, cải tạo nhà ở bên trong, thay đổi cấu trúc mà không ảnh hưởng đến xung quanh, khu đô thị;
- Công trình xây dựng nhà ở nông thôn, chưa có quy hoạch phát triển đô thị (ngoại trừ trường hợp xây dựng tại khu bảo tồn di tích,..).
4. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở (nhà ở riêng lẻ đô thị)
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014, điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở thuộc khu đô thị bao gồm:
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Đảm bảo an toàn cho công trình đang xây dựng, các công trình lân cận, đảm bảo an toàn môi trường, đảm bảo khoảng cách an toàn với công trình dễ cháy nổ, độc hại,...
- Thực hiện kế hoạch xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định tại khoản 7, Điều 79 Luật Xây dựng 2014;
- Thực hiện hoàn tất hồ sơ được quy định theo đúng pháp luật;
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại mục 1 và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
5. Thành phần hồ sơ
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở thuộc đô thị bao gồm:
- Đơn đề nghị trích từ Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
6. Các vấn đề khác
- Nhà ở riêng lẻ tiến hành xây dựng khi không có giấy phép xây dựng bị xử lý theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP;
- Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày hoàn tất tiếp nhận hồ sơ;
- Lệ phí được đóng căn cứ theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí được tính theo quy định chung của UBND từng tỉnh thành;
7. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở 2014;
- Luật Xây dựng 2014;
- Thông tư 250/2016/TT-BTC;
- Nghị định 139/2017/NĐ-CP;
- Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư 15/2016/TT-BXD;
Sau đây là mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở (sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị) trích theo Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ hộ: .........................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: ..............................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: .................................................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ...........................................................................
- Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế (nếu có): ................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 - ......... ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
Lĩnh vực Đất đai
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư