iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Đất đai  
          3. ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
          13/04/2022

          ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

          ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

          Tải về
          Xem
          ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

          Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Hồng Quân. LUẬT SƯ NGUYỄN HỒNG QUÂN LÀ LUẬT SƯ CHUYÊN GIẢI QUYẾT ÁN HÌNH SỰ, NHÀ ĐẤT. Với phương châm làm việc "chọn việc Đúng - Đáng - Đàng hoàng- Đặt Lợi Ích Khách Hàng Lên Hàng Đầu" kết hợp với bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn, tranh tụng, hỗ trợ pháp lý cho các khách hàng trong các vụ án hình sự, kinh tế lớn. 

          >> Tư vấn MIỄN PHÍ với Luật sư Nguyễn Hồng Quân.


          Việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là một thủ tục vô cùng quan trọng và được quy định cụ thể trong Luật Đất đai 2013. Điều này không chỉ giúp Nhà nước kiểm soát và quản lý các vấn đề về sở hữu đất đai mà còn giúp người sở hữu và sử dụng đất tránh được các rủi ro khi có tranh chấp phát sinh. Cụ thể khi đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cần biết những thông tin pháp lý nào? Thủ tục và thời hạn ra sao? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của iLAW.
           

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.

          1. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là gì?

          Theo quy định tại Khoản 1, Điều 97, Luật Đất đai 2013 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

          Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

           

          2. Khi nào sử dụng mẫu Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

          Sử dụng mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất khi bạn muốn được chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất mà mình đang ở hoặc đang sở hữu. Đây là yêu cầu bắt buộc và điều này được quy định cụ thể tại Khoản 1, Điều 95, Luật Đất đai 2013: “Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.” 


          3. Các trường hợp đăng ký, cấp giấy chứng nhận:

          Đối với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

          Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ bao gồm các trường hợp sau:

          _Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

          _Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

          _Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

          _Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất.

          Tất cả các trường hợp này đều được quy định cụ thể tại các Điều 99, 100, 101 và 102, Luật Đất đai 2013 về các điều kiện cần đáp ứng để có thể đăng ký, cấp giấy chứng nhận.


          Đó là những thông tin pháp lý cơ bản về mẫu đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của ilaw. Nếu có những câu hỏi hay vấn đề thắc mắc, xin vui lòng truy cập vào trang web để được các Luật sư tư vấn và hỗ trợ. 


          Dưới đây là mẫu đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:


          Hình minh họa mẫu đơn

          Mẫu đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          ---------------

           

          ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

           

          Kính gửi: ……………………………………………

          Mẫu số 04a/ĐK

          PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

          Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

          Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

          Ngày …../…../…..

          Người nhận hồ sơ

          (Ký và ghi rõ họ, tên)

          I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

          (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

          1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

          1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………….

          …………………………………………………………………………………………………………………

          …………………………………………………………………………………………………………………

          1.2. Địa chỉ thường trú(1): ……………………………………………………………………………………...

          2. Đề nghị:

          - Đăng ký QSDĐ £

          - Cấp GCN đối với đất £

          Đăng ký quyền quản lý đất £

          Cấp GCN đối với tài sản trên đất £

          (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

          3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………………………………..

          3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ……………………………………..;

          3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………;

          3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………..…. m²;

          3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: …………………….…..;

          3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ……………………………………………………..……..;

          3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): ………………………………………………………………..…………;

          3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng 

          …………………………………………………………………………………………………...…..;

          4. Tài sản gắn liền với đất

          (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

          4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

          a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………………;

          b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);

          c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………..…………;

          d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ……………………………..m²;

          đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………………………………;

          g) Thời hạn sở hữu đến: ……………………………………………………………………...………

          (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

           

          4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

          4.3. Cây lâu năm:

          a) Loại cây chủ yếu: ……………………….

          b) Diện tích: ………………………….. m²;

          c) Nguồn gốc tạo lập:

          - Tự trồng rừng:                                                £

          - Nhà nước giao không thu tiền:                   £

          - Nhà nước giao có thu tiền:                          £

          - Nhận chuyển quyền:                                    £

          - Nguồn vốn trồng, nhận quyền:  ……..    £

          d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2;

          đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………

          a) Loại cây chủ yếu: ……………….;

          b) Diện tích: …………………………m²;

          c) Sở hữu chung: …………………..m²,

          Sở hữu riêng: ………………………m²;

          d) Thời hạn sở hữu đến: …………………

          5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………………

          ……………………………………………………………………………………………………………..

          ……………………………………………………………………………………………………………..

          ……………………………………………………………………………………………………………..

          ……………………………………………………………………………………………………………..

          6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………………………...

          Đề nghị khác: ……………………………………………………………………………………………..

          ……………………………………………………………………………………………………………







          Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

           

          …………., ngày .... tháng ... năm ……

          Người viết đơn

          (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

           

           

           

           

           

          II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5

          (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

          1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………………………………………………………………..

          2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

          …………………………………………………………………………………………………………………

          3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: …………………………………………………………….

          4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: …………………………………………………………………

          5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: …………………………………………………….

           

          6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………………………………………….

          7. Nội dung khác: …………………………………………………………………………………………….

          Ngày .... tháng ...năm....

          Công chức địa chính

          (Ký, ghi rõ họ, tên)



          Ngày …… tháng …… năm ..…

          TM. Ủy ban nhân dân

          Chủ tịch

          (Ký tên, đóng dấu)

           

           

           

           

          (Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)

          III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

          ………………………………………………………………………………………………………………….

          ………………………………………………………………………………………………………………….

          ………………………………………………………………………………………………………………….

          (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

          Ngày …… tháng …… năm ……

          Người kiểm tra

          (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

           

           

           

           

          Ngày …… tháng …… năm ……

          Giám đốc

          (Ký tên, đóng dấu)

          (1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

          (2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).

          (3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.

          (4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…



            0902293579
          NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Luật sư: NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Ads

          179 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0906345181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Huỳnh Đình Tuyên
          Luật sư: Huỳnh Đình Tuyên
          Ads

          41 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0903611368

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Đất đai

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019