iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Đất đai  
          3. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO CÔNG TRÌNH KHÔNG THEO TUYẾN MỚI NHẤT
          11/07/2021

          ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO CÔNG TRÌNH KHÔNG THEO TUYẾN MỚI NHẤT

          ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO CÔNG TRÌNH KHÔNG THEO TUYẾN MỚI NHẤT

          Tải về
          Xem
          ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO CÔNG TRÌNH KHÔNG THEO TUYẾN MỚI NHẤT

          Bên cạnh nhu cầu cấp giấy phép xây dựng theo tuyến thì vấn đề yêu cầu cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến cũng là một thủ tục khá phức tạp. Vì thế, theo quy định tại Luật Xây dựng thì trước khi tiến hành khởi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng. Thông qua bài viết này, iLAW sẽ giúp các bạn biết rõ hơn một số thông tin và thủ tục về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình không theo tuyến.

          1. Khái niệm giấy phép xây dựng và công trình không theo tuyến:

          Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Theo quy định của Luật xây dựng, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014.

          Công trình không theo tuyến được hiểu như là các công trình xây dựng không có hướng tuyến nhất định của nó ngay từ khi bắt đầu xây dựng.

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.


          2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị:

          Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

          Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

          Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng 2014.

          Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật Xây dựng 2014.

          3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến ngoài đô thị:

          3.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới: 

          a. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:

          Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

          Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

          Bản vẽ thiết kế xây dựng;

          Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

          b. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến gồm:

          Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

          Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

          Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;

          Bản vẽ thiết kế xây dựng;

          Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

          c. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình theo tuyến gồm:

          Các tài liệu quy định như Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến trừ Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;

          Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;

          Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

          d. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình tôn giáo gồm:

          Các tài liệu quy định như Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến;

          Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo.

          e. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng gồm:

          Các tài liệu quy định như Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến;

          Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

          f. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo gồm:

          Các tài liệu quy định như Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến; trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo thì phải có bản sao hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình;

           

          Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo.

           

          g. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế theo quy định của Chính phủ.

          3.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình:

          Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.

          Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.

          Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo.

          Đối với công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

          3.3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình:

          Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.

          Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

          Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.

          Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

          Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:

          - Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;

          - Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.

          4. Thủ tục này được điều chỉnh bởi:

          Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020);

          Các văn bản pháp luật khác có liên quan.


          Hình minh họa mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình không theo tuyến


          Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình không theo tuyến:

          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          -----------------------------

           

          ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

          (Sử dụng cho công trình không theo tuyến)

           

          Kính gửi: ..............................................................

          1. Tên chủ đầu tư: ..............................................................................................

          - Người đại diện: .............................................Chức vụ: ...................................

          - Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................

          - Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) .......................................

          - Tỉnh, thành phố: ...............................................................................................

          - Số điện thoại: ...................................................................................................

          2. Địa điểm xây dựng: ........................................................................................

          - Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.

          - Tại: ....................................................................................................................

          - Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .......................................

          - Tỉnh, thành phố: .................................................................................................

          3. Nội dung cấp phép: ..........................................................................

          - Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................

          - Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.

          - Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

          - Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

          - Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

          4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..........................................................

          - Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .........................

          - Địa chỉ: .............................................................................................................

          - Điện thoại: …………………............................................................................

          - Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ........................

          5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .................................................. tháng.

          6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

          Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

          1 -

          2 -                                                         ......... ngày ......... tháng ......... năm .........

          Người làm đơn

          (Ký ghi rõ họ tên)

           


          Qua trên, là một số thông tin quan trọng liên quan đến việc yêu cầu cấp đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình không theo tuyến theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.


            0979800000
          Nguyễn Tâm
          Luật sư: Nguyễn Tâm
          Ads

          141 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0939072345

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Đoàn Văn Nên
          Luật sư: Đoàn Văn Nên
          Ads

          39 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.8  

        • Gọi

        • 0903328166

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Đất đai

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019