iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Lao động  
          3. Mẫu Hợp đồng cung ứng lao động làm việc ở nước ngoài
          09/04/2021

          Mẫu Hợp đồng cung ứng lao động làm việc ở nước ngoài

          Mẫu Hợp đồng cung ứng lao động làm việc ở nước ngoài

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng cung ứng lao động làm việc ở nước ngoài

          1. Hợp đồng cung ứng lao động là gì?

          Hợp đồng cung ứng lao động là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp của Việt Nam với bên nước ngoài về điều kiện, nghĩa vụ của các bên trong việc cung ứng và tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

          2. Nội dung của hợp đồng cung ứng lao động

          Hợp đồng cung ứng lao động có những nội dung chính sau đây:

          • Thông tin về các bên tham gia ký kết hợp đồng, bao gồm: Tên đầy đủ, tên giao dịch của bên tham gia ký kết hợp đồng; Đại diện của các bên; Địa chỉ đăng ký kinh doanh hay địa chỉ giao dịch; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Mã số doanh nghiệp, ngày cấp (nếu có), mã số thuế, số tài khoản; các thông tin liên quan khác.
          • Các nội dung về điều kiện cung ứng, tiếp nhận lao động: số lượng lao động sẽ cung ứng/tiếp nhận; ngành, nghề, công việc phải làm; Địa điểm làm việc; Thời hạn làm việc; Điều kiện, môi trường làm việc; Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; An toàn và bảo hộ lao động; Tiền lương, tiền công, các chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); Tiền làm thêm giờ; Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt; Chế độ khám bệnh, chữa bệnh; Chế độ bảo hiểm; Trách nhiệm trả chi phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại; Điều kiện chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chi phí đưa lao động về nước và các điều kiện liên quan khác.
          • Chế độ đối với người lao động: thời hạn làm việc; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; tiền lương, tiền thưởng; an toàn và bảo hộ lao động; bảo hiểm; điều kiện ăn, ở, sinh hoạt; chấm dứt hợp đồng trước hạn; 
          • Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng: Trong hợp đồng phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng trong việc tổ chức tuyển chọn, đào tạo lao động trước xuất cảnh, làm các thủ tục đưa và tiếp nhận lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, giải quyết phát sinh khi người lao động làm việc ở nước ngoài.
          • Tiền môi giới (nếu có): Tiền môi giới là khoản chi phí mà doanh nghiệp dịch vụ phải trả cho bên môi giới để ký kết và thực hiện Hợp đồng cung ứng lao động. Người lao động có trách nhiệm hoàn trả cho doanh nghiệp dịch vụ một phần hoặc toàn bộ tiền môi giới theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Tiền môi giới không áp dụng đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành hợp đồng ký với doanh nghiệp và được chủ sử dụng lao động gia hạn hoặc ký hợp đồng mới. Các doanh nghiệp không được thu tiền môi giới của người lao động đối với những thị trường, những hợp đồng mà bên đối tác nước ngoài không có yêu cầu về tiền môi giới. 

          Hợp đồng phải quy định cụ thể mức tiền môi giới, trách nhiệm thanh toán             tiền môi giới (nếu có), đồng tiền dùng để thanh toán tiền môi giới, lộ trình             thanh toán tiền môi giới (tiến độ, thời điểm, phương thức thanh toán).             Doanh nghiệp dịch vụ thực hiện đàm phán, quyết định mức tiền môi giới             trong mức trần quy định của pháp luật. Thông thường, mức trần tiền môi             giới cho các thị trường không vượt quá một tháng lương/ người lao động             cho một năm hợp đồng.

          • Luật áp dụng;
          • Giải quyết tranh chấp: Tranh chấp giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp của Việt Nam với bên nước ngoài được giải quyết trên cơ sở thỏa thuận đã ký. Các tranh chấp chưa được thỏa thuận trong hợp đồng thì lựa chọn áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động hoặc quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên để giải quyết.
          • Thời hạn hợp đồng và gia hạn hợp đồng: Trong hợp đồng phải quy định cụ thể thời hạn của hợp đồng và điều kiện gia hạn hợp đồng.
          • Chấm dứt hợp đồng cung ứng lao động trước thời hạn: Trong hợp đồng, các bên phải thỏa thuận, quy định cụ thể về: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; Trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng bởi các bên; Trách nhiệm của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng; Quyền của người lao động đã được đưa đi làm việc ở nước ngoài.

          3. Một số lưu ý về doanh nghiệp dịch vụ liên quan đến hợp đồng cung ứng lao động

          • Chỉ có những doanh nghiệp có vốn pháp định là 05 tỷ đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài mới được hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Doanh nghiệp này được phép lập chi nhánh doanh nghiệp nhưng chi nhánh đó không có thẩm quyền kí kết hợp đồng cung ứng lao động.
          • Trong trường hợp doanh nghiệp nộp lại hoặc bị thu hồi Giấy phép, doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng cung ứng lao động. Doanh nghiệp chỉ được giải thể sau khi đã hoàn thành mọi nghĩa vụ trong hợp đồng cung ứng lao động. Doanh nghiệp được thỏa thuận với doanh nghiệp khác có Giấy phép để chuyển giao quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng cung ứng lao động, nếu phương án chuyển giao được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận, trong trường hợp doanh nghiệp giải thế hoặc phá sản.

          4. Giao kết hợp đồng cung ứng lao động chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?

          • Bộ luật Lao động 2012;
          • Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006;
          • Nghị định số 126/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/8/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; 
          • Thông tư số 22/2013/ TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương bình và xã hội ngày 15/10/2013 quy định mẫu và nội dung của hợp đồng cung ứng lao động và hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
          • Thông tư liên tịch số 16 /2007/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 4/9/2007 quy định cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
          • Pháp luật nước tiếp nhận lao động


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về Lao động? Hơn 200 Luật sư chuyên về Lao động trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư ấy để được tư vấn miễn phí.

          HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG

          (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

          Số:_____________

           

          Hôm nay, ngày....tháng…...năm… tại……. , chúng tôi:

          Công ty: […]

          Địa chỉ: […]

          Số điện thoại: […]                                                      Số fax: […]

          Số tài khoản: […] tại Ngân hàng […]

          Địa chỉ: […]

          Swift code (nếu có): […]

          Người đại diện: […]

          Chức vụ: […]

          (Dưới đây gọi là “Bên Cung ứng lao động”)

          Và

          Công ty: […]

          Địa chỉ: […]

          Số điện thoại: […]                                                      Số fax: […]

          Số tài khoản: […] tại Ngân hàng: […]

          Địa chỉ: […]

          Swift code (nếu có): […]

          Người đại diện: […]

          Chức vụ: […]

          (Dưới đây gọi là “Bên Tiếp nhận lao động”)

          Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng này với các điều kiện sau:

          Điều 1: Địa vị pháp lý của các Bên ký kết

          1.1.          Bên Cung ứng lao động là công ty […] được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài số […] ngày […], có đủ điều kiện và thẩm quyền tham gia ký kết Hợp đồng này và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

          1.2.          Bên Tiếp nhận lao động là […], có đủ điều kiện và thẩm quyền thực hiện hợp đồng này, thể hiện tại: […]

           

          Điều 2: Yêu cầu cung ứng

          2.1.          Theo đề nghị của Bên Tiếp nhận lao động, Bên Cung ứng lao động đồng ý tuyển chọn lao động Việt Nam đi làm việc tại […] cho Bên Tiếp nhận lao động:

          -        Số lượng: […] trong đó nữ: […];

          -        Ngành nghề, công việc: […];

          -        Địa điểm làm việc: […];

          2.2.          Bên Cung ứng lao động đảm bảo người lao động được tuyển chọn đáp ứng tiêu chuẩn sau:

          -        Độ tuổi: [...]

          -        Sức khỏe: [...]

          -        Trình độ chuyên môn: [...]

          -        Trình độ ngoại ngữ: [...]

          -        Các tiêu chuẩn khác (nếu có): [...]

          (Trường hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung trên phải được thể hiện cụ thể trong các phụ lục của hợp đồng)

           

          Điều 3: Chế độ đối với người lao động

          Bên Tiếp nhận lao động đảm bảo người lao động được hưởng các điều kiện hợp đồng như sau:

          3.1. Thời hạn làm việc

          -        Thời hạn làm việc là […] năm (trong đó thời gian thử việc là […])

          -        Việc gia hạn thời hạn làm việc phụ thuộc vào nguyện vọng của người lao động, nhu cầu của người sử dụng lao động nước ngoài và theo quy định của nước Tiếp nhận lao động.

          3.2. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

          -        Thời gian làm việc: […] giờ/ngày, […] ngày/tuần theo quy định của Luật […] (ngoài thời gian làm việc nêu trên, người lao động được hưởng tiền làm thêm giờ).

          -        Người lao động được nghỉ […] ngày lễ theo quy định của Luật […], gồm các ngày: […] (1/1, Quốc Khánh,…)

          -        Người lao động được nghỉ […] ngày phép có hưởng lương hàng năm theo quy định của Luật […]

          3.3. Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng và các khoản khấu trừ (nếu có)

          -        Hình thức trả lương: […] (công nhật/ theo sản phẩm hay khoán)

          -        Tiền lương cơ bản: […] (tiền lương trong thời gian thử việc là [...] /tháng)

          (Trong các trường hợp đặc biệt, ví dụ lao động là thuyền viên, hoặc các nước tiếp nhận lao động có quy định về tiền lương cơ bản theo năm thì hai Bên có thể thỏa thuận ghi rõ những nội dung này vào hợp đồng)

          -        Địa điểm trả lương: […]

          -        Đồng tiền trả lương: […]

          -        Tiền làm thêm giờ: […]

          -        Các khoản tiền thưởng/ phụ cấp: […]

          -        Các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận: […]

          -        Ngày trả lương: […]

          3.4. An toàn lao động và bảo hộ lao động

          -        Người lao động được cung cấp (miễn phí/có phí) trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc và được người sử dụng lao động bảo đảm an toàn lao động trong thời gian làm việc theo hợp đồng.

          -        Người lao động có trách nhiệm sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động và tuân thủ các quy định về an toàn lao động.

          3.5. Bảo hiểm

          Người lao động có trách nhiệm tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm y tế, tai nạn theo quy định của […] (liệt kê các loại bảo hiểm theo quy định của từng nước tiếp nhận)

          3.6. Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt

          Người lao động được cung cấp (miễn phí/có phí) chỗ ở và được cung cấp (miễn phí/có phí) ăn.

          3.7. Phí giao thông

          -        Phí giao thông từ Việt Nam đến nước tiếp nhận lao động do […] chi trả.

          -        Phí giao thông từ nước tiếp nhận lao động về Việt Nam sau khi kết thúc hợp đồng do […] chi trả.

          3.8. Trường hợp ốm đau, thương tật, tử vong

          Người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định pháp luật có liên quan của nước tiếp nhận lao động

          3.9. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

          -        Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và về nước trước thời hạn mà không phải do lỗi của người lao động, Bên tiếp nhận có trách nhiệm bồi thường cho người lao động theo thỏa thuận và chi trả cho người lao động chi phí giao thông để trở về nước.

          -        Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và phải về nước trước thời hạn do lỗi của người lao động gây ra, người lao động có trách nhiệm bồi thường người sử dụng lao động và/hoặc Bên tiếp nhận lao động về những thiệt hại do họ gây ra và tự chịu chi phí giao thông để trở về nước.

          -        Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và phải về nước trước hạn do bất khả kháng (thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh,...), hai Bên có trách nhiệm thống nhất về chi phí giao thông để đưa người lao động về nước, xem xét hỗ trợ người lao động và giải quyết các vấn đề còn tồn tại trên cơ sở những quy định hiện hành của pháp luật.

          (Trường hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung quy định tại Điều này phải được thể hiện cụ thể trong các phụ lục của hợp đồng)

           

          Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên Cung ứng lao động

          4.1.          Tuyển chọn người lao động theo các tiêu chuẩn và yêu cầu tại Điều 2 nói trên;

          4.2.          Tổ chức bồi dưỡng ngoại ngữ, tay nghề (nếu cần thiết) và bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động;

          4.3.          Chịu trách nhiệm làm các thủ tục xuất cảnh (ví dụ: khám sức khỏe, xin visa...) cho người lao động phù hợp với thỏa thuận tại hợp đồng này;

          4.4.          Phối hợp với Bên Tiếp nhận lao động tổ chức quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

          4.5.          […]

           

          Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của Bên Tiếp nhận lao động

          5.1.          Thông báo trước cho Bên Cung ứng lao động về nhu cầu tuyển dụng, yêu cầu và quy trình tổ chức tuyển chọn thông qua văn bản yêu cầu tuyển dụng;

          5.2.          Cung cấp cho Bên Cung ứng lao động các hồ sơ tài liệu pháp lý về tuyển dụng lao động (Giấy phép tuyển dụng lao động Việt Nam, Thư yêu cầu tuyển dụng; Giấy ủy quyền, ...);

          5.3.          Phối hợp với Bên Cung ứng để đào tạo cho người lao động theo yêu cầu sử dụng;

          5.4.          Thông báo, phối hợp với Bên Cung ứng lao động giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;

          5.5.          Làm các thủ tục để cơ quan có thẩm quyền của […] (tên nước tiếp nhận lao động) cấp và gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động;

          5.6.          Có trách nhiệm đảm bảo Hợp đồng lao động ký giữa người lao động Việt Nam và Người sử dụng lao động nước ngoài có các điều khoản phù hợp với các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng này;

          5.7.          Có trách nhiệm phối hợp với người sử dụng lao động hỗ trợ người lao động trong việc gửi tiền lương và các khoản thu nhập hợp pháp của người lao động về Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật nước tiếp nhận.

          5.8.           […]

           

          Điều 6: Tiền môi giới (nếu có)

          6.1.           Cung ứng lao động sẽ trả cho Bên Tiếp nhận lao động mức tiền môi giới là […]/người/hợp đồng […] năm.

          6.2.          Lộ trình thanh toán tiền môi giới: […]

          6.3.          Trong trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và phải về nước trước thời hạn nêu tại điểm ... mục ... Điều ... trên đây, Bên Tiếp nhận lao động có trách nhiệm hoàn trả một phần phí môi giới cho Bên Cung ứng lao động. Cụ thể là […]

           

          Điều 7: Điều khoản phạt hợp đồng

          Các trường hợp sau đây được coi là gây thiệt hại cho hai Bên ký kết hợp đồng và Bên gây thiệt hại có trách nhiệm bồi thường cho Bên bị thiệt hại với mức bồi thường cụ thể như sau:

          -        Người lao động bỏ hợp đồng, trốn ra ngoài: mức bồi thường: […]

          -        Người lao động vi phạm kỷ luật lao động: mức bồi thường: […]

          -        Bên tiếp nhận ngừng tiếp nhận không báo trước; bố trí cho lao động làm không đúng việc, trả lương không đúng như đã cam kết dẫn đến lao động bỏ việc, đòi về...

          -        […]

           

          Điều 8: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

          8.1.          Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng giữa hai Bên theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với pháp luật của hai nước và thông lệ quốc tế.

          8.2.          Trường hợp tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng thì sẽ đưa ra […] để giải quyết theo quy định của pháp luật […].

           

          Điều 9: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng

          9.1.          Hợp đồng này có hiệu lực 3 năm kể từ khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

          9.2.          Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng, nếu một trong hai Bên muốn sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào thì phải thông báo cho Bên kia biết bằng văn bản. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn hợp đồng chỉ có giá trị pháp luật thi hành khi có sự thỏa thuận của cả hai Bên bằng văn bản và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

          9.3.          Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng, nếu pháp luật, chính sách hoặc quy định của một hoặc hai nước có thay đổi liên quan đến các nội dung trong hợp đồng, hai Bên sẽ sửa đổi, bổ sung bằng văn bản để đảm bảo hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

          9.4.          Hợp đồng này được tự động gia hạn với thời hạn hiệu lực mỗi lần gia hạn tiếp theo là 3 năm nếu hai Bên không có ý kiến khác theo Khoản 2 của Điều này.

          9.5.          Các Bên có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp sau:

          -        […]

          Trong trường hợp bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng (như xảy ra chiến tranh, thiên tai và các sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của các Bên), các Bên tham gia Hợp đồng phải cùng nhau giải quyết những vấn đề còn tồn tại, ưu tiên những vấn đề liên quan đến quyền lợi của người lao động, đảm bảo người lao động được hưởng đầy đủ các quyền và lợi ích hợp pháp được quy định trong hợp đồng này và phù hợp với quy định luật pháp của nước tiếp nhận.

          9.6.          Trường hợp hợp đồng này bị chấm dứt thì hợp đồng lao động giữa Người lao động Việt Nam và Người sử dụng lao động sẽ vẫn còn hiệu lực, các quyền và nghĩa vụ của các Bên đều có hiệu lực cho đến khi hợp đồng lao động kết thúc.

          Hợp đồng này làm tại ..... ngày ... tháng ... năm được lập thành […] bản bằng tiếng Việt và tiếng […] có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để theo dõi và thực hiện.

           

          Đại diện Bên cung ứng lao động

          Đại diện Bên tiếp nhận lao động



            0914686469
          Trịnh Thị Hạnh
          Luật sư: Trịnh Thị Hạnh
          Ads

          140 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0937621936

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Quang Thịnh
          Luật sư: Trần Quang Thịnh
          Ads

          115 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0979396600

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thị Phương
          Luật sư: Nguyễn Thị Phương
          Ads

          205 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0973761188

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Lao động

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019