iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Lao động  
          3. Mẫu Hợp đồng đào tạo do Luật sư tư vấn
          10/03/2022

          Mẫu Hợp đồng đào tạo do Luật sư tư vấn

          Mẫu Hợp đồng đào tạo do Luật sư tư vấn

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng đào tạo do Luật sư tư vấn

          Mẫu Hợp đồng đào tạo được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Dương Hoài Vân.

          Luật sư Dương Hoài Vân hiện tại đang giữ chức vụ Giám đốc của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Luật sư có 16 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Doanh nghiệp, Hôn nhân & Gia đình, Di chúc - Thừa kế, Dân sự, Hình sự, Lao động - Bảo hiểm xã hội, Đầu tư,...


          1. Bản chất của hợp đồng đào tạo là gì?

          Hợp đồng đào tạo là thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động trong trường hợp người lao động được đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc nước ngoài từ kinh phí của người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối tác tài trợ cho người sử dụng lao động.

          Hợp đồng đào tạo có thể được kí kết trước khi các chủ thể giao kết hợp đồng lao động hoặc trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động hoặc các bên chỉ ký kết hợp đồng đào tạo với mục đích học nghề tại các đơn vị đào tạo nghề. Đối với một số công việc đặc thù, người sử dụng lao động thường yêu cầu người lao động phải tham gia đào tạo trước khi các chủ thể giao kết hợp đồng lao động. Người lao động được trải qua một hoặc một số khóa học nhằm trang bị những kiến thức, kĩ năng làm việc cần thiết cho công việc trước khi họ thực hiện công việc được thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Ngoài ra, với mục đích đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh cũng như sự phát triển của doanh nghiệp, trong thời gian thực hiện hợp đồng, người sử dụng lao động có thể tạo điều kiện cho người lao động đi đào tạo, nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn của mình.

          >> Xem thêm: Mẫu Hợp đồng lao động.

          2. Các tên gọi khác của hợp đồng đào tạo

          Trên thực tế, hợp đồng đào tạo có thể được sử dụng với nhiều tên gọi khác, tùy thuộc vào mục đích, ý chí của các chủ thể như:

          • Hợp đồng đào tạo nghề
          • Hợp đồng học việc
          • Hợp đồng học nghề
          • Hợp đồng tập nghề

          3. Nội dung của hợp đồng đào tạo

          Hợp đồng đào tạo bao gồm các nội dung chính sau:

          • Nghề đào tạo; 
          • Địa điểm đào tạo, thời hạn đào tạo; 
          • Chi phí đào tạo;
          • Thời hạn người lao động cam kết phải làm việc cho người sử dụng lao động sau khi được đào tạo;
          • Trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo;
          • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
          • Giải quyết tranh chấp;
          • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.

          Trong đó, đối với thỏa thuận về chi phí đào tạo: Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian ở nước ngoài. Chi phí đào tạo có thể do người học việc hoặc người sử dụng lao động chi trả.

          Sau khi kết thúc việc đào tạo hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, người học việc/người được đào tạo có thể phải hoàn trả một phần hoặc toàn bộ chi phí đào tạo tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên.

          >> Xem thêm: Mẫu Hợp đồng thử việc.


          4. Một số lưu ý về đào tạo nghề

          • Nghề đào tạo, địa điểm, thời hạn đào tạo phải được ghi cụ thể trong hợp đồng đào tạo.
          • Trong thời gian đào tạo, nếu người học nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động làm ra sản phẩm hợp quy cách, thì được người sử dụng lao động trả lương theo mức do hai bên thoả thuận.
          • Hợp đồng đào tạo là một hợp đồng tách biệt với hợp đồng lao động. Do vậy, kể cả trong trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật, nhưng vẫn vi phạm hợp đồng đào tạo thì người đó vẫn phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng đào tạo.


          5. Vậy làm như thế nào để soạn một hợp đồng đào tạo đầy đủ và chặt chẽ?

          Các nội dung trong hợp đồng đào tạo cần tuân thủ những quy định của pháp luật như đã nêu trên. Lưu ý, cần xác định cụ thể nghề đào tạo là gì, thời hạn đào tạo bao lâu, chi phí đào tạo do ai chi trả,…. Nếu trong trường hợp người lao động sau khi được đào tạo xong không làm việc tại doanh nghiệp thì người lao động phải hoàn trả lại bao nhiêu và theo phương thức nào.


          6. Hợp đồng đào tạo chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?

          Bộ luật Lao động 2019;

          Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.


          Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể liên hệ với V&HM Law qua số điện thoại: 098.449.9996 hoặc 098.515.8595 (Luật sư Dương Hoài Vân) hoặc đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).


          MẪU HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO

          Số: _____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

          Người sử dụng lao động: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                                     

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […] 

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên học việc: [Họ và tên]

          Ngày sinh: […]

          Số CMND : […]                   Ngày cấp : […]             Nơi cấp : […]

          Địa chỉ thường trú: […]                                          

          Số tài khoản : […]

          Tại Ngân hàng : […]

          Điện thoại: […]                                                                                  

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

           

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng đào tạo (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

           

          Điều 1.   Nội dung, thời gian và địa điểm đào tạo

          1.1.         Nội dung đào tạo: Bên A sẽ đào tạo về chuyên môn và hướng dẫn nghiệp vụ đối với công việc […] thông qua các công việc cụ thể. Theo đó, Bên A sẽ cử cán bộ hướng dẫn để hướng dẫn, đào tạo nhằm cung cấp kiến thức, trang bị kỹ năng làm việc cần thiết cho Bên B.

          1.2.         Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo là […] tháng kể từ ngày […]. Thời gian đào tạo có thể được rút ngắn hoặc kéo dài dựa trên kết quả đánh giá đào tạo của Bên A và thỏa thuận của hai Bên.

          1.3.         Địa điểm đào tạo: tại […]

           

          Điều 2.    Chế độ đào tạo

          2.1.         Thời gian đào tạo: […]/ngày, từ thứ 2 đến thứ 6, cụ thể:

          -       Buổi sáng: từ […] đến […]

          -       Buổi chiều: từ […] đến […]

          2.2.         Thời gian nghỉ ngơi: Nghỉ thứ 7, Chủ nhật, lễ, tết, nghỉ việc riêng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

          2.3.         Phương tiện làm việc: Bên B tự chuẩn bị công cụ (máy tính cá nhân, điện thoại,…) phục vụ cho việc đào tạo trong suốt thời gian đào tạo;

          2.4.         Phương tiện đi lại: Bên B tự túc phương tiện đi lại.

          2.5.         Điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động: Bên B được đảm bảo đầy đủ các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật và chính sách, quy chế của Bên A trong quá trình đào tạo;

           

          Điều 3.    Chi phí đào tạo

          [Lựa chọn 1: Trường hợp đào tạo có thu phí]

          -       Bên B có trách nhiệm thanh toán chi phí đào tạo là: […] VND/tháng. (Bằng chữ: … đồng).

          -       Chi phí trên đã bao gồm chi phí chuẩn bị tài liệu, cơ sở vật chất (chuẩn bị chỗ ngồi, điện, nước,…)

           

          [Lựa chọn 2: Trường hợp đào tạo không có thu phí và có chi phí hỗ trợ]

          3.1           Bên B không phải trả bất kỳ khoản phí đào tạo nào cho Bên A liên quan đến nội dung đào tạo.

          3.2           Bên A sẽ hỗ trợ chi phí cho Bên B trong thời gian đào tạo với mức hỗ trợ là […]/tháng.

          3.3           Thời gian thanh toán chi phí hỗ trợ: Vào ngày cuối cùng mỗi tháng hoặc trong vòng 03 ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

           

          Điều 4.    Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

          4.1. Quyền của Bên B

          4.1.1.     Được cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ cho công việc trong quá trình đào tạo;

          4.1.2.     Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong Hợp đồng;

          4.1.3.     Bảo lưu thời gian đào tạo khi có nhu cầu. Thời gian bảo lưu không quá […] tháng;

          4.1.4.     Được nhận chi phí hỗ trợ đúng thời hạn theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;

          4.1.5.     Được đánh giá theo đúng năng lực trong quá trình đào tạo theo tiêu chí của Bên A quy định.

          4.2. Nghĩa vụ của Bên B

          4.2.1.     Cam kết chấp hành đầy đủ nội quy, quy định, quy chế của Bên A trong quá trình đào tạo; 

          4.2.2.     Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ nghiệp vụ và khả năng làm việc;

          4.2.3.     Không được lợi dụng tên, uy tín và cơ sở vật chất của Bên A để thực hiện bất cứ hành vi nào gây tổn hại đến lợi ích, uy tín và/hoặc hình ảnh của Bên A và Bên thứ ba. Trường hợp Bên B vi phạm quy định này thì Bên B có trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật;

          4.2.4.     Bảo vệ tài sản của Bên A trong quá trình đào tạo. Trong trường hợp làm mất mát, hư hỏng tài sản hoặc có hành vi dẫn đến việc gây thiệt hại đến uy tín, tài sản của Bên A thì phải chịu trách nhiệm bồi thường;

          4.2.5.     Bảo mật tất cả thông tin liên quan tới bí mật kinh doanh hoặc các thông tin của Bên A mà Bên B biết được hoặc có được trong quá trình đào tạo tại Bên A;

          4.2.6.     Bên B cam kết làm việc cho Bên A trong thời gian ít nhất […] tháng sau khi kết thúc thời gian đào tạo;

          4.2.7.     Hoàn trả lại chi phí đào tạo tương ứng với thời gian đào tạo cho Bên A theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.

           

          Điều 5.   Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

          5.1.     Quyền của Bên A

          5.1.1.     Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các nội dung đã cam kết trong Hợp đồng này;

          5.1.2.     Có quyền điều chuyển tạm thời, thay đổi, tạm hoãn, tạm ngừng việc đào tạo hoặc chấm dứt Hợp đồng đào tạo theo quy định của Bên A và/hoặc theo thỏa thuận của các Bên;

          5.1.3.     Không thanh toán chi phí hỗ trợ đào tạo cho Bên B trong trường hợp Bên B vi phạm các quy định tại Điều 4;

          5.1.4.     Quyết định về việc tiếp tục ký kết Hợp đồng thử việc hoặc Hợp đồng lao động chính thức hoặc chấm dứt Hợp đồng đào tạo với Bên B căn cứ theo kết quả đánh giá sau khi kết thúc thời gian đào tạo;

          5.1.5.     Đơn phương chấm dứt Hợp đồng đào tạo nếu trong quá trình đào tạo Bên B vi phạm các quy định, nội quy của Bên A và/hoặc Bên B không hoàn thành chương trình đào tạo đã thống nhất giữa hai Bên.

          5.2.     Nghĩa vụ của Bên A

          5.2.1.     Cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ quá trình đào tạo cho Bên B;

          5.2.2.     Thanh toán đầy đủ, đúng hạn chi phí hỗ trợ cho Bên B;

          5.2.3.     Thực hiện đánh giá theo đúng quy định của Bên A sau khi Bên B kết thúc thời gian đào tạo;

          5.2.4.     Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

           

          Điều 6.    Hoàn trả lại chi phí đào tạo

          Bên B có trách nhiệm hoàn trả lại chi phí đào tạo, bao gồm cả chi phí hỗ trợ trong quá trình đào tạo, cho Bên A trong các trường hợp sau:

          6.1.         Hoàn trả lại 100% chi phí đào tạo cho Bên A trong trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc bị Bên A đơng phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điểm 5.1.5 Khoản 5.1 Điều 5 Hợp đồng này;

          6.2.         Hoàn trả lại 100% chi phí đào tạo cho Bên A trong trường hợp Bên B được ký Hợp đồng thử việc nhưng đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc bị đơn phương chấm dứt Hợp đồng do vi phạm nội quy, quy định, quy chế của Bên A;

          6.3.         Hoàn trả lại […]% chi phí đào tạo cho Bên A trong trường hợp Bên B vi phạm thời hạn làm việc cam kết tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng này;

          6.4.         Việc hoàn trả chi phí đào tạo được thực hiện trong vòng […] ngày làm việc kể từ ngày Bên A gửi thông báo hoàn trả chi phí đào tạo. Quá thời gian nói trên mà Bên B không hoàn trả hoặc hoàn trả không đủ chi phí đào tạo cho Bên A thì Bên A có quyền tự động khấu trừ vào tiền lương của Bên B (nếu có) hoặc khởi kiện Bên B theo quy định của pháp luật.

           

          Điều 7.   Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

           

          Điều 8.   Bất khả kháng

          8.1.         Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          8.2.         Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          8.2.1.     Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          8.2.2.     Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          8.2.3.     Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

           

          Điều 9.     Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

          9.1.         Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […]. 

          9.2.         Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          9.2.1.     Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          9.2.2.     Nếu Bên B vi phạm quy định, nội quy, quy chế của Bên A dẫn đến thiệt hại cho Bên A, Hợp đồng này có thể được chấm dứt bằng một văn bản thông báo của Bên A;

          9.2.3.     Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

          9.2.4.     Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại. 

           

          Điều 10.  Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

           

          Điều 11.  Điều khoản chung

          11.1.      Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          11.2.      Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          11.3.      Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          11.4.      Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B


          Trần Quang Thịnh
          Luật sư: Trần Quang Thịnh
          Ads

          17 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0979396600

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Phạm Thị Thanh Nga
          Luật sư: Phạm Thị Thanh Nga
          Ads

          52 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0972586988

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          117 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Lao động

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019