Mẫu Hợp đồng ký gửi hàng hóa do Luật sư tư vấn
Mẫu Hợp đồng ký gửi hàng hoá được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Duy Binh.
Luật sư Nguyễn Duy Binh là Luật sư thuộc đoàn Luật sư Tp. HCM, Luật sư là Thành viên sáng lập - Giám đốc của Nguyễn Lê Trần & Partners. Luật sư Binh có hơn 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Tư vấn doanh nghiệp, Tư vấn đầu tư, Tư vấn và thực hiện thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, Tư vấn tái cơ cấu Doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, Tư vấn giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt đồng đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp về thương mại, tư vấn giải quyết tranh chấp về dân sự, bất động sản,..
1. Hợp đồng ký gửi hàng hóa là gì?
Hợp đồng ký gửi hàng hóa được hiểu là một thỏa thuận mà theo đó bên ký gửi chuyển quyền quản lý, định đoạt tạm thời đối với tài sản của mình và có trả thù lao cho bên nhận ký gửi; bên nhận ký gửi sau khi nhận hàng hóa có nghĩa vụ bán hàng hóa cho bên ký gửi và nhận thù lao theo thỏa thuận.
2. Nội dung của hợp đồng ký gửi hàng hóa
Hợp đồng ký gửi hàng hóa có thể gồm các nội dung sau:
- Đối tượng của hợp đồng
- Số lượng, chất lượng hàng hóa
- Giá ký gửi: giá ký gửi có thể thỏa thuận theo các hình thức khác nhau. Hình thức giá ký gửi có thể là: (1) Bên ký gửi đưa ra mức giá ký gửi đồng thời cũng là giá bán hàng hóa. Bên nhận ký gửi phải bán đúng giá đó cho khách hàng của bên A và nhận hoa hồng., hoặc (2) Bên ký gửi đưa ra mức giá ký gửi là giá giao hàng. Bên nhận ký gửi có toàn quyền ấn định giá bán hàng hóa cho khách hàng của Bên A và hưởng chênh lệch giữa giá giao hàng và giá bán ra
- Phương thức đặt và giao hàng;
- Thù lao ký gửi: tương ứng với hai hình thức giá ký gửi cũng có hai hình thức của thủ lao ký gửi: (1) % trên giá bán, hoặc (2) Hưởng chênh lệch giá
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Quảng cáo, tiếp thị, trưng bày và khuyến mại;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
Các bên có thể thỏa thuận và bổ sung thêm một số nội dung khác của hợp đồng không trái với quy định của pháp luật. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì các bên sẽ áp dụng những quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện hợp đồng.
3. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng ký gửi hàng hóa đúng quy định của pháp luật?
Để viết hợp đồng ký gửi hàng hóa cần xác định cụ thể các nội dung trong hợp đồng như đã trình bày ở trên và các điều khoản giao kết trong hợp đồng cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Nếu cần tư vấn về Hợp đồng ký gửi hàng hoá hoặc các loại Hợp đồng kinh doanh thương mại khác, bạn có thể liên hệ Luật sư Nguyễn Duy Binh tại:
Công ty Luật TNHH Nguyễn Lê Trần & Partners
Địa chỉ: 14-16 đường Tôn Đản, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM;
Điện thoại: 0938 343 384;
Email: duybinhlawyer@yahoo.com.
MẪU HỢP ĐỒNG KÝ GỬI HÀNG HÓA
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Ký Gửi: [Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Nhận Ký Gửi: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Ký gửi hàng hóa (“Hợp Đồng”) với những điều
khoản như sau:
Điều 1. Đối
tượng của Hợp đồng
1.1
Bên A
đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận bán hàng hóa của Bên A theo phương thức ký
gửi. Các mặt hàng, giá cả, số lượng, tỉ lệ hoa hồng …được quy định cụ thể theo
phụ lục của hợp đồng.
1.2
Bên A
cam kết cung cấp cho Bên B đầy đủ chứng từ chứng minh nguồn gốc hàng hóa, tem,
nhãn, nhãn phụ (nếu có) theo quy định pháp luật và cam kết đảm bảo chất
lượng như đã đăng ký hoặc công bố với cơ quan có thẩm quyền.
1.3
Bên B
có quyền trả lại những mặt hàng xét thấy khó tiêu thụ bất cứ lúc nào, có quyền
từ chối nhận ký gửi những mặt hàng chậm luân chuyển.
Điều 2.
Chất lượng hàng
hóa ký gửi
2.1. Chất lượng và quy cách hàng hóa
được quy định theo sự thỏa thuận của hai bên phải phù hợp với quy định của pháp
luật và theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
2.2. Bên A đảm bảo hàng hóa ký gửi đáp
ứng các yêu cầu của pháp luật và các quy định có hiệu lực khác liên quan đến
các vấn đề, bao gồm nhưng không giới hạn: (i) nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, (ii)
chất lượng sản phẩm, (iii) thời hạn sử dụng, (iv) bao bì, ghi nhãn và các loại
tem (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật), (v) các loại hồ sơ, giấy
chứng nhận, giấy đăng ký cần có để hàng hóa được phép phân phối trên thị
trường, (vi) các hồ sơ, tài liệu nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu và (vii)
các yêu cầu khác được bổ sung tùy từng thời điểm.
2.3. Bên A cam kết hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, công bố sản phẩm, khối lượng, chất lượng sản phẩm,
phải cung cấp đầy đủ các giấp chứng nhận, tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa phù
hợp với các qui định pháp luật hiện hành. Tất cả các vấn đề phát sinh liên quan
đến chất lượng sản phẩm là căn cứ để chấm dứt hợp đồng này. Đồng thời, các
thiệt hại phát sinh của Bên B về nguồn gốc, xuất xứ, công bố và lưu hành sản
phẩm đối với hàng hóa do Bên A ký gửi thì Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại cho Bên B cũng như Bên thứ ba liên quan.
2.4. Bên A chịu trách nhiệm về nhãn hàng
hóa. Nhãn hàng hóa phải có ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin bắt buộc; nếu là
các sản phẩm nhập khẩu thì phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt theo đúng quy định
pháp luật. Tất cả các vấn đề phát sinh về nhãn hàng hóa là căn cứ để chấm dứt
hợp đồng này. Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho
Bên B cũng như Bên thứ ba liên quan trong trường hợp phát sinh thiệt hại liên
quan đến vi phạm của Bên A đối với nhãn hàng hóa.
2.5. Bên A đảm bảo tại thời điểm giao
nhận, Hàng hóa được giao cho Bên B còn hạn sử dụng ít nhất là 2/3 thời hạn sử
dụng.
Điều 3.
Giá ký gửi
[Hai
bên thỏa thuận một trong hai hình thức sau]
Bên
A đưa ra mức giá ký gửi (“Giá bán ra”) và Bên B xác nhận bằng văn bản về việc xác
nhận bán đúng giá và hưởng hoa hồng. Giá ký gửi của hàng hóa là giá đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng (“GTGT”), đã bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí, và
các chi phí khác liên quan đến hàng hóa bao gồm nhưng không giới hạn chi phí vận
chuyển hàng ký gửi đến địa điểm kinh doanh hoặc kho của Bên B.
Bên A đưa ra mức giá ký gửi (“Giá Giao
hàng”) và Bên B có toàn quyền ấn định giá bán Hàng Hóa cho khách hàng của Bên A
(“Giá bán ra”) và hưởng chênh lệch giữa Giá Giao hàng và Giá bán ra.
Điều 4.
Giao nhận hàng hóa
4.1.
Bên A phải chịu mọi
thủ tục và chi phí giao hàng đến địa điểm giao nhận hàng ký gửi do Bên B chỉ định.
4.2.
Sau khi nhận hàng và
có xác nhận nhận hàng của Bên B thì Bên B phải chịu trách nhiệm về sự hư hỏng,
mất mát, mặc dù quyền sở hữu hàng hóa vẫn thuộc về Bên A. Bên A có quyền rút
hàng ký gửi về bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho Bên B trước 10 ngày làm
việc bằng văn bản.
4.3.
Khi nhận hàng, Bên B
phải kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng, quy cách đóng gói của sản phẩm
và ký nhận ngay tại địa điểm giao hàng.
4.4.
Thời gian giao hàng:
Theo thỏa thuận giữa hai Bên đối với từng đợt giao hàng.
Điều 5.
Thù lao ký gửi
[Hai bên thỏa thuận một
trong hai hình thức sau]
Bên
B được hưởng chiết khấu […] % trên giá bán.
Bên
B thanh toán cho Bên A với mức giá mà Bên A thông báo. Bên B bán hàng với giá
bao nhiêu là do Bên B tự quyết định.
Điều 6.
Phương thức và
thời hạn thanh toán
[Hai bên có thể thỏa thuận chọn
một trong hai phương thức thanh toán hợp đồng tương ứng với một trong hai hình
thức thỏa thuận đối với thù lao ký gửi như sau:]
(Định kỳ giao tiền hàng đã bán sau
khi đã trừ chiết khấu hoa hồng)
6.1
Thời
hạn thanh toán: Khi kết thúc hợp đồng, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số lượng
hàng bán được sau khi trừ chiết khấu hoa hồng, hàng còn tồn sẽ xuất trả cho Bên
B. Việc thanh toán tiền bán hàng ký gửi được thực hiện theo từng đơn vị hàng do
Bên B bán được trong thời gian nhận ký gửi.
6.2
Trong
vòng […] ngày kể từ khi bán được hàng, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên
A. Và trong vòng […] ngày kể từ khi bán được hàng, Bên B chuyển tiền bán hàng
cho Bên A sau khi đã khấu trừ khoản tiền hoa hồng theo thỏa thuận.
6.3
Phương
thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng tiền Việt Nam
Đồng thông qua hình
thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới
đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
(Hoặc thanh toán vào ngày cố định trong tháng
sau khi kiểm số hàng thực tế đã bán).
6.1
Thời
hạn thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A vào ngày […] hàng tháng dựa trên
Giá Giao hàng và số hàng thực tế đã bán của tháng trước đó đã được đại diện hai
bên xác nhận. Bên B không có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A cho đến khi Bên B bán
được ít nhất một đơn vị Hàng Hóa.
6.2
Thủ
tục xác nhận Hàng Hóa đã bán và kiểm kê Hàng Hóa tồn kho: Vào ngày cuối cùng của mỗi tháng, Bên B sẽ lập Bảng kê hàng hóa bán ra
(“Bảng kê”) gửi Bên A. Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được Bảng
kê, Bên A sẽ xác nhận và hoàn trả cho Bên B kèm với hóa đơn VAT tính trên số
lượng Hàng Hóa đã bán và theo Giá Giao hàng. Ngày trên hóa đơn VAT phải giống
với ngày lập Bảng kê. Phiếu xuất kho gửi hàng, Bảng kê được xác nhận bởi hai
bên và hóa đơn VAT là căn cứ để Bên B thanh toán Bên A.
6.3
Bên
A có thể kiểm kê hàng hóa tồn kho tại tất cả các kho hoặc địa điểm kinh doanh
của Bên B nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bên B ít nhất là 05 (năm) ngày
trước ngày kiểm kê.
6.4
Phương
thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng tiền Việt Nam
Đồng thông qua hình
thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới
đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
Chứng từ thanh toán: Bảng
kê và hóa đơn VAT.
Điều 7.
Quảng cáo, tiếp
thị trưng bày và khuyến mại
7.1
Trưng
bày: Bên A hỗ trợ Bên B trưng bày hàng hóa trên các kệ trưng bày tại địa điểm
kinh doanh của Bên B.
7.2
Khuyến
mại: Bên A sẽ hỗ trợ Bên B thực hiện các chương trình khuyến mại. Bên B có
nghĩa vụ thông báo hoặc đăng ký hợp lệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước
khi thực hiện và chịu trách nhiệm bồi thường mọi phát sinh từ việc Bên A vi
phạm quy định này, bao gồm nhưng không giới hạn các khoản phạt theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp Bên B tự mình tiến hành
các chương trình khuyến mại đối với hàng hóa được phân phối theo Hợp đồng này phải được sự chấp thuận bằng văn bản từ Bên A.
7.3
Huấn
luyện: Bên B có trách nhiệm cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến việc
tiếp thị hàng hóa và hỗ trợ huấn luyện nhân viên tại địa điểm kinh doanh của Bên
B về cách sử dụng, bảo quản hàng hóa, để nhân viên Bên A hướng dẫn, tư vấn cho
người tiêu dùng.
7.4
Quảng
cáo: Bên A có trách nhiệm cập nhật thông tin về Bên B trên các ấn phẩm quảng
cáo (nếu có), Facebook và website của Bên A.
Điều 8.
Quyền và nghĩa vụ
của Bên Ký gửi
8.1
Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước cơ quan có thẩm
quyền và người tiêu dùng về nguồn gốc, chất lượng, quy cách và tính hợp pháp
của tất cả sản phẩm ký gửi.
8.2
Cung cấp các hồ sơ pháp lý đối với doanh nghiệp hoặc
hàng hóa cho Bên nhận ký gửi khi có yêu cầu.
8.3
Giao hàng đúng số lượng và địa điểm theo thỏa thuận
của hai Bên theo Hợp đồng này.
8.4
Giao hàng đúng chủng loại (hàng chào mẫu), đúng chất
lượng (đã đăng ký).
8.5
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng ký gửi. Yêu
cầu Bên nhận ký gửi báo cáo tình hình bán hàng, các thông tin liên quan đến
doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại,
quảng cáo… mỗi tháng/quý theo yêu cầu của Bên Ký gửi.
8.6
Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy
định của pháp luật trong trường hợp Bên Ký gửi vi phạm hợp đồng;
Điều 9.
Quyền và nghĩa vụ của Bên Nhận ký gửi
9.1
Bảo quản và tạo điều kiện để sản phẩm của Bên Ký gửi
được trưng bày tại tất cả các địa điểm kinh doanh của Bên nhận ký gửi.
9.2
Thanh toán tiền bán hàng đầy đủ và đúng hạn cho Bên Ký
gửi.
9.3
Bảo đảm với Bên ký gửi rằng trong suốt thời gian thực
hiện Hợp đồng sẽ không chuyển nhượng toàn bộ hay một phần các quyền, nghĩa vụ
theo Hợp đồng này cho bất cứ Bên nào khác, ngoại trừ trường hợp được sự chấp
thuận bằng văn bản của Bên Ký gửi.
9.4
Phải có kho chứa sản phẩm đạt điều kiện theo quy định
của pháp luật và yêu cầu của Bên Ký gửi.
9.5
Chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo tình hình bán
hàng cho Bên Ký gửi. Có trách nhiệm phối hợp với Bên Ký gửi thực hiện mọi hoạt
động xúc tiến phân phối, phát triển thị trường, quảng cáo, tiếp thị…
9.6
Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định
của pháp luật trong trường hợp Ben Nhận ký gửi vi phạm hợp đồng.
Điều 10.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ Bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 11.
Bất khả kháng
11.1 Bất khả kháng là những sự kiện
khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các Bên bao gồm nhưng không giới hạn ở:
động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe
dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự
thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
11.2 Khi một Bên không thể thực hiện tất
cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách
trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất
cả những điều kiện sau:
11.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
11.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
11.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, Bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho Bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 12.
Trách nhiệm của các Bên do vi phạm hợp đồng
12.1
Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại
Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản cho Bên vi phạm
yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn tối thiểu là
[…] ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi
vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên vi phạm
không khắc phục, sửa chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một
khoản phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của
phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại thực tế, trực tiếp
phát sinh từ hành vi của Bên vi phạm.
12.2
Nhằm tránh hiểu nhầm, thiệt hại thực tế để làm căn
cứ tính mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại trên đây không bao gồm các
khoản bồi thường thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải thanh toán cho Bên thứ ba,
các khoản lợi nhuận hoặc lợi thế thương mại bị bỏ lỡ.
Điều 13.
Hiệu lực và chấm
dứt Hợp đồng
13.1
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
13.2
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
13.2.1 Nếu các Bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
13.2.2 Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
13.2.3 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
13.2.4 Một trong Hai Bên bị phá sản, giải
thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này Hợp Đồng sẽ kết thúc bằng
cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật
hiện hành.
13.3
Việc
chấm dứt Hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các Bên phát
sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp đồng.
Điều 14.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt
Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết
bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả
các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm
cả chi phí luật sư).
Điều 15.
Điều khoản chung
15.1
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
15.2
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
15.3
Mỗi
Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này
cho bất cứ Bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên
còn lại.
15.4
Hợp
Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để
thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
TIN LIÊN QUAN:
Dịch vụ pháp lý trọn gói: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư