iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. Mẫu Hợp đồng môi giới bất động sản
          09/04/2021

          Mẫu Hợp đồng môi giới bất động sản

          Mẫu Hợp đồng môi giới bất động sản

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng môi giới bất động sản

          Mẫu Hợp đồng môi giới bất động sản được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Dương Hoài Vân.


          Luật sư Dương Hoài Vân hiện tại đang giữ chức vụ Giám đốc của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Luật sư có 16 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Doanh nghiệp, Hôn nhân & Gia đình, Di chúc - Thừa kế, Dân sự, Hình sự, Lao động - Bảo hiểm xã hội, Đầu tư,...


          Đặc biệt, Luật sư còn có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Chung cư bất động sản. Một trong những khách hàng lớn của Luật sư là Công ty Cổ phần Đại ốc và Xây dựng SSG2, Chung cư Thảo Điền Pearl. Hiện nay, Luật sư đang tư vấn và bảo vệ quyền lợi cho Ban Quản trị Chung cư Phú Thạnh, Ban Quản trị Chung cư Caltavil Hoàn Cầu, Chung cư Nam Long Quận 7, Chung cư Đạt Gia, Chung cư Võ Đình, dự án Tân Xuân Hóc Môn, dự án phức hợp Láng Hàng.

          1. Hợp đồng môi giới bất động sản là gì?

          Cũng như các hoạt động môi giới khác, môi giới bất động sản là việc bên môi giới làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản, cụ thể môi giới trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.

          2. Các nội dung chính của hợp đồng môi giới bất động sản

          • Thông tin của các bên;
          • Thông tin về bất động sản;
          • Yêu cầu và kết quả môi giới;
          • Thời hạn thực hiện dịch vụ môi giới;
          • Thù lao môi giới, hoa hồng môi giới;
          • Phương thức và thời hạn thanh toán;
          • Quyền và nghĩa vụ của các bên
          • Điều khoản bảo mật;
          • Giải quyết tranh chấp;
          • Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.

          3. Làm thế nào để bạn viết một hợp đồng môi giới bất động sản?

          Đầu tiên bạn phải xác định được chủ sở hữu bất động sản muốn làm gì với bất động sản của anh ta từ đó mới xác định được phạm vi môi giới. Kỳ thực có rất nhiều giao dịch mà đối tượng là bất động sản. Ví dụ: Mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. 

          Sau đó các bên phải mô tả rõ ràng bất động sản cần giao dịch, việc thỏa thuận chi tiết để tránh những tranh chấp về sau và cũng là cơ sở để giúp bên môi giới tiến hành hoạt động môi giới. Lưu lý, cần nêu rõ giá (chuyển nhượng/cho thuê/cho thuê lại/cho thuê mua) mà bên được môi giới đề xuất. Từ đó, có căn cứ xác định bên môi giới có thực hiện đúng yêu cầu của Bên được môi giới hay không. 

          Tiếp theo các bên phải thỏa thuận về yêu cầu và kết quả cần đạt được, theo đó xác định giới hạn trách nhiệm của bên môi giới được xem là hoàn thành khi nào? Trách nhiệm của bên môi giới chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng - bên được môi giới để tham gia đàm phán, ký hợp đồng hay là bao gồm cả việc đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. 

          Về thời hạn môi giới cũng cần phải quy định rõ ràng tránh trường hợp kéo dài không cần thiết. 

          Tiếp đến cần quy định và phân định rõ ràng về thù lao và hoa hồng môi giới. Đây là hai khái niệm khác nhau. Thù lao môi giới là khoản tiền bên được môi giới phải thanh toán cho bên môi giới không phụ thuộc vào kết quả giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản mà bên được môi giới ký kết với đối tác của họ, đây thực chất là tiền công phải trả cho bên môi giới. Còn hoa hồng môi giới bất động sản được tính dựa trên kết quả môi giới theo phần trăm giá trị giao dịch giữa bên được môi giới và đối tác của họ, nói một cách nôm na là bên môi giới đàm phán với giá càng cao sẽ được hưởng hoa hồng càng lớn. 

          Về quyền và nghĩa vụ các bên cần quy định chi tiết rõ ràng để các bên có cơ sở thực hiện. 

          4. Hợp đồng môi giới chịu sự điều chỉnh của quy định nào?

          • Bộ luật dân sự 2015;
          • Luật kinh doanh bất động sản 2014.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.

          HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Được Môi Giới: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Môi giới: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

           

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản (“Hợp đồng”) với những điều khoản như sau:

           

          Điều 1. Nội dung hợp đồng

          Bên A đồng ý giao cho Bên B thực hiện dịch vụ môi giới bán (hoặc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua) bất động sản (gọi tắt là “BĐS”) do Bên A là chủ sở hữu với các đặc điểm sau:

          1.1.      Lọai bất động sản: […]

          1.2.      Địa chỉ: […]

          1.3.      Diện tích khuôn viên đất: […]

          1.4.      Diện tích đất xây dựng: […]

          1.5.      Diện tích sử dụng: […]

          1.6.      Cấu trúc: […]

          1.7.      Số tầng: […]

          1.8.      Tiện nghi: […]

          1.9.      Giấy tờ pháp lý BĐS: […]

          1.10.   Giá chuyển nhượng/Giá cho thuê/cho thuê lại/cho thuê mua đề xuất của Bên A là: […]

          Bằng chữ: […]  

          Việc điều chỉnh giá (nếu có) sẽ được hai bên thỏa thuận và thống nhất bằng văn bản. 

           

          Điều 2.   Yêu cầu và kết quả môi giới

          Công việc môi giới được xem là hoàn thành khi Bên A đã hoàn tất việc đàm phán, ký kết Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua Bất động sản với Đối tác.

           

          Điều 3.   Thời hạn thực hiện

          Bên B thực hiện dịch vụ môi giới trong thời hạn […] kể từ ngày ký hợp đồng.

           

          Điều 4.   Thù lao môi giới, hoa hồng môi giới

          4.1.      Thù lao môi giới mà Bên A thanh toán cho Bên B là […] (không phụ thuộc vào kết quả giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản giữa Bên A và Đối tác của Bên A).

          4.2.      Hoa hồng môi giới bất động sản Bên A sẽ phải thanh toán cho Bên B là […].

           

          Điều 5.   Phương thức thanh toán

          5.1        Phương thức thanh toán: Thù lao môi giới, hoa hồng môi giới được thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          5.2        Thời hạn thanh toán:

          5.2.1       Thù lao môi giới được thanh toán cho Bên B ngay sau khi […].

          5.2.2       Hoa hồng môi giới sẽ được thanh toán cho Bên B trong vòng […] ngày kể từ ngày Bên A hoàn tất việc ký kết Hợp đồng với Đối tác.

           

          Điều 6.   Quyền và nghĩa vụ của Bên A

          6.1        Quyền của Bên A:

          6.1.1       Được quyền yêu cầu Bên B hỗ trợ miễn phí trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản (các loại phí, lệ phí nếu có phát sinh do Bên A chịu) khi giao dịch môi giới thành công;

          6.1.2       Yêu cầu Bên B thực hiện đúng hợp đồng đã ký với Bên A;

          6.1.3       Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

          6.2        Nghĩa vụ của Bên A

          6.2.1       Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho Bên B những giấy tờ liên quan đến BĐS môi giới.

          6.2.2       Hợp tác với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

          6.2.3       Ký hợp mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản do Bên B môi giới. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với Đối tác của Bên A.

          6.2.4       Thanh toán đầy đủ thù lao và hoa hồng môi giới cho Bên B theo quy định của Hợp đồng này;

          6.2.5       Bên A cam kết và đảm bảo rằng, tại thời điểm ký kết Hợp đồng này, Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ Bất động sản và có toàn quyền mua bán, chuyển nhượng cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua Bất động sản đó;

          6.2.6       Bên A cam đoan BĐS hiện không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thừa kế; không bị xử lý bằng các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành; không bị thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai là vốn góp của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác.

           

          Điều 7.                     Quyền và nghĩa vụ của Bên B

          7.1        Quyền của Bên B:

          7.1.1       Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Hợp đồng này và các quy định của pháp luật;

          7.1.2       Yêu cầu Bên A cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản;

          7.1.3       Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký với Bên A;

          7.1.4       Được quyền thuê Bên môi giới khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản này nhưng phải chịu trách nhiệm trước Bên A về kết quả môi giới.

          7.2        Nghĩa vụ của Bên B:

          7.2.1       Thực hiện đúng hợp đồng đã ký với Bên A;

          7.2.2       Cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.

          7.2.3       Hỗ trợ Bên A trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản;

          7.2.4       Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

          7.2.5       Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

          7.2.6       Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

          7.2.7       Bên B cam đoan có đủ năng lực để ký kết và thực hiện Hợp đồng này;

          7.2.8       Bên B sẽ tự chịu các phí tổn và các chi phí riêng có liên quan tới việc đàm phán, chuẩn bị, ký kết Hợp đồng với Đối tác của Bên A.

           

          Điều 8.                     Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

           

          Điều 9.   Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

           

          Điều 10.  Điều khoản chung

          10.1        Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          10.2        Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          10.3        Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          10.4        Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B


            0918558968
          Trịnh Thị Hạnh
          Luật sư: Trịnh Thị Hạnh
          Ads

          141 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0937621936

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Anh Đức
          Luật sư: Nguyễn Anh Đức
          Ads

          25 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0915220884

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019