Mẫu Hợp đồng mua bán nhà/ chung cư
Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Phan Đức Tín. Luật sư Phan Đức Tín là người sáng lập Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự. Luật sư Tín đã tham gia tư vấn, giải quyết thành công nhiều vụ việc chuyên về các lĩnh vực như: doanh nghiệp ,hôn nhân gia đình, dân sự...
>> Tư vấn miễn phí Hợp đồng mua bán nhà với Luật sư Phan Đức Tín.
1. Tìm hiểu về Hợp đồng mua bán nhà/chung cư
Nhà cửa là một tài sản có giá trị rất lớn, có khi chúng ta phải làm lụng và tích góp cả đời mới mua được một căn nhà. Chính vì vậy, trước khi giao kết hợp đồng mua bán nhà, người mua phải cân nhắc, xem xét kỹ lưỡng. Sau đây là một số vấn đề quan trọng các khách hàng cần lưu ý trước khi giao kết hợp đồng mua bán nhà.
Hợp đồng mua bán nhà ở là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên mua và bên bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ chuyển giao nhà ở và quyền sở hữu nhà ở cho bên mua. Bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán đúng thời hạn, địa điểm theo phương thức mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Có các loại Hợp đồng mua bán nhà nào?
Trong thực tế có rất nhiều loại nhà, công trình xây dựng khác nhau nên sẽ phát sinh các loại hợp đồng mua bán nhà khác nhau. Theo quy định của Luật nhà ở năm 2014 thì tùy theo tính chất, mục đích, đối tượng sử dụng mà nhà ở được phân chia thành các loại như:
- Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
- Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
- Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.
- Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.
- Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.
Như vậy, đối tượng của Hợp đồng mua bán nhà rất đa dạng, bên cạnh việc mua bán nhà ở có sẵn tức là nhà ở đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng, pháp luật vẫn cho phép các bên tiến hành giao dịch ngay tại thời điểm ngôi nhà là đối tượng của hợp đồng mua bán chưa hình thành, đây là trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Trong phạm vi của bài viết này chúng ta chỉ đi sâu vào tìm hiểu về hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, mà cụ thể là hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn (bao gồm biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng không phải nhà ở như tòa nhà văn phòng, khách sạn…).
3. Các tên gọi khác của Hợp đồng mua bán nhà
- Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;
- Hợp đồng mua bán biệt thự;
- Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn…
4. Hợp đồng mua bán nhà/căn hộ chung cư cần phải bảo đảm những nội dung gì?
Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng mua bán nhà/căn hộ chung cư là:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Các thông tin về bất động sản;
- Giá mua bán;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;
- Bảo hành;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phạt vi phạm hợp đồng;
- Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý;
- Giải quyết tranh chấp;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Các biểu mẫu liên quan
- Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai;
- Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà;
- Hợp đồng cho thuê nhà.
5. Hợp đồng mua bán nhà/chung cư có phải công chứng, chứng thực hay không?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 thì:
Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.
(Quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này là: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật).
Như vậy có thể thấy Luật Kinh doanh bất động sản 2014 cho phép các bên trong hợp đồng mua bán nhà được quyền thỏa thuận việc công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, sẽ là bắt buộc đối với trường hợp đó là: hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bất động sản với quy mô nhỏ, không thường xuyên (thế nào là “quy mô nhỏ, không thường xuyên” các bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2015/NĐ-CP về Quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản).
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014:
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Từ quy định trên có thể thấy theo Luật Nhà ở 2014, về nguyên tắc các bên trong hợp đồng mua bán nhà ở bắt buộc phải thực hiện công chứng, chứng thực ngoại trừ một số trường hợp các bên được quyền chọn công chứng, chứng thực hoặc không đó là:
- Mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Mua bán nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư;
Kết luận:
Hợp đồng mua bán nhà có phải công chứng chứng thực hay không là dựa vào chủ thể tham gia quan hệ để xác định.
Nếu bên chuyển nhượng hợp đồng là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức không phải là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải có công chứng hoặc chứng thực
Nếu một bên trong quan hệ mua bán là tổ chức kinh doanh bất động sản (ngoại trừ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên) thì việc công chứng sẽ do 2 bên thỏa thuận (tức là không bắt buộc).
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Bán Nhà, Công
Trình Xây Dựng:
[Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Mua Nhà, Công Trình Xây Dựng: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Mua ban nhà, công trình xây dựng (“Hợp Đồng”)
với những điều khoản như sau:
Điều 1. Các
thông tin về nhà, công trình xây dựng
1.1
Loại
nhà, công trình xây dựng (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, công
trình xây dựng không phải nhà ở như tòa nhà văn phòng, khách sạn,…):…
1.2
Vị
trí nhà, công trình xây dựng: …
1.3
Thông
tin về quy hoạch có liên quan đến nhà, công trình xây dựng: …
1.4
Quy
mô của nhà, công trình xây dựng:
1.4.1. Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2
1.4.2. Tổng diện tích sử dụng đất: …….m2,
trong đó:
-
Sử
dụng riêng: ….…m2
-
Sử dụng chung (nếu có): ………m2
-
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc
thuê): …
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp
đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…..).
1.5
Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của
nhà, công trình xây dựng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện
tích sử dụng chung đối với nhà, công trình xây dựng là tòa nhà hỗn hợp nhiều
mục đích sử dụng, nhà chung cư: ...
1.6
Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan
đến nhà, công trình xây dựng: …
1.7
Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà,
công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư
xây dựng nhà: …
1.8
Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công
trình xây dựng (nếu có): …
1.9
Các thông tin khác ...
Điều 2.
Giá bán nhà, công trình xây
dựng
2.1
Giá bán nhà, công trình xây dựng là ….. đồng
(Bằng chữ: …..).
2.2
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế
VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT) và phí bảo trì (nếu có).
(Nếu giá bán là đơn giá trên m2 sàn thì diện
tích sàn phải tính theo thông thủy)
Điều 3.
Phương thức và
thời hạn thanh toán
3.1
Phương
thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển
khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
3.2
Thời
hạn thanh toán: […].
[Lựa chọn 1]
Thanh toán một lần vào ngày …… tháng …… năm …….. (hoặc
trong thời hạn ……. ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).
[Lựa chọn 2]
Thanh toán nhiều lần
-
Lần 1: ….
-
Lần 2: ….
-
….
(Bên bán chỉ được thu
tiền của bên mua không vượt quá 95% giá trị hợp đồng khi người mua chưa được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất).
Điều 4.
Thời hạn giao,
nhận nhà công trình xây dựng và hồ sơ kèm theo
4.1
Bên
bán có trách nhiệm bàn giao nhà, công trình xây dựng kèm theo các trang thiết
bị gắn với nhà, công trình xây dựng đó và giấy tờ pháp lý về nhà, công trình
xây dựng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là …… ngày,
kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà, công trình xây dựng (trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà, công trình xây dựng
phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
4.2
Các
thỏa thuận khác …
Điều 5.
Bảo hành
5.1
Bên
bán có trách nhiệm bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán cho bên mua. Trường
hợp nhà, công trình xây dựng đang trong thời hạn bảo hành thì bên bán có quyền
yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị có trách nhiệm
thực hiện việc bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng.
5.2
Thời
hạn bảo hành: ………… (Căn cứ theo quy định
tại Điều 35 và Điều 36 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2014 về quản lý chất
lượng thi công xây dựng công trình).
5.3
Thỏa
thuận về hết thời hạn bảo hành: ...
5.4
Các
thỏa thuận khác: ....
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ
của Bên bán
6.1
Quyền của Bên bán:
6.2.1
Yêu cầu Bên mua nhận nhà, công trình xây dựng theo đúng
thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
6.2.2
Yêu cầu Bên mua thanh toán đủ tiền theo thời hạn và
phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
6.2.3
Yêu cầu bên mua phối hợp thực hiện các thủ tục mua bán
trong thời hạn đã thỏa thuận (thủ tục thanh toán, tài chính, giấy tờ………);
6.2.4
Không bàn giao nhà, công trình xây dựng khi chưa nhận
đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
6.2.5
Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên mua
gây ra;
6.2.6
Các quyền khác ....
6.2
Nghĩa vụ của Bên bán:
6.2.1
Thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà,
công trình xây dựng (nếu có);
6.2.2
Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã bán trong thời
gian chưa bàn giao cho bên mua;
6.2.3
Thực hiện các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng
theo quy định của pháp luật;
6.2.4
Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng
thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này, đảm bảo chất lượng. Giao
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng;
6.2.5
Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán theo quy định
tại Điều 5 của Hợp đồng này;
6.2.6
Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
6.2.7
Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định
của pháp luật (nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác....);
6.2.8
Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: …
Điều 7.
Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
7.1
Quyền của Bên mua:
7.1.1 Yêu cầu bên
bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng;
7.1.2 Yêu cầu bên
bán giao nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện
khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa
thuận trong hợp đồng (áp dụng tương tự khoản 6.2 Điều 6 của Hợp đồng này);
7.1.3 Yêu cầu bên
bán bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng
này;
7.1.4 Yêu cầu bên
bán bồi thường thiệt hại do việc giao nhà, công trình xây dựng không đúng thời
hạn, chất lượng và các cam kết khác trong hợp đồng;
7.1.5 Các quyền
khác: ...
7.2
Nghĩa vụ của Bên mua:
7.2.1 Thanh toán đủ
tiền mua nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại
Điều 3 của Hợp đồng này;
7.2.2 Nhận nhà,
công trình xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo đúng thời hạn
thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
7.2.3 Phối hợp với
bên bán thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận là:........
7.2.4 Bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
7.2.5 Các nghĩa vụ
khác: …
Điều 8.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 9.
Bất khả kháng
9.1
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể
lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
9.2
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
9.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
9.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
9.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 10.
Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
10.1
Vi
phạm của Bên mua:
10.1.1 Bên mua chậm nộp tiền mua nhà thì
phải trả lãi trên khoản tiền chậm thanh toán tính từ ngày đến hạn thanh toán
cho đến khi Bên bán nhận được số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất ….(mức lãi suất do hai bên thỏa thuận) nhưng
không vượt quá 8% giá trị của phần chậm thanh toán này.
10.1.2 Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa
thuận) kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên bán sẽ gửi cho Bên mua tối đa 02 văn
bản thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm nợ gốc và khoản lãi
phát sinh do chậm thanh và gia hạn thời
hạn thanh toán (nếu có). Kết thúc thời hạn theo yêu cầu của Bên bán mà Bên mua
vẫn không thanh toán đầy đủ cho Bên bán thì Bên bán có quyền gửi thông báo bằng
văn bản cho Bên mua về việc chấm dứt hợp đồng này. Hợp đồng tự động chấm dứt
sau 05 ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông báo mà không cần sự đồng ý của Bên
mua.
10.1.3 Trong vòng 05 ngày kể từ ngày đến hạn
bàn giao nhà, nếu Bên mua không chịu nhận bàn giao nhà, Bên bán có quyền gửi
thông báo bằng văn bản cho Bên mua về việc chấm dứt hợp đồng này.
10.1.4 Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên
bán có quyền giao kết hợp đồng mua bán với bên khác. Toàn bộ số tiền Bên mua đã
nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho Bên
mua sau khi đã trừ đi khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 8% giá trị Hợp
đồng, các loại thuế, phí đã nộp cho cơ quan nhà nước và các khoản chi phí khác
mà Bên bán phải chịu phát sinh do Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà.
10.1.5 Việc hoàn trả lại số tiền mua nhà
được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông báo chấm dứt
thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Mua
theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số :
[…]
Tại Ngân hàng : […]
10.1.6 Nếu tổng số tiền Bên mua đã nộp cho
Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng ít hơn tổng các chi phí Bên bán phải
chịu thì Bên mua phải hoàn trả số tiền chênh lệch cho Bên bán trong vòng 30
ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên bán.
10.2
Vi
phạm của Bên bán:
11.2.1 Nếu Bên bán chậm bàn giao nhà theo
quy định tại khoản 4.1 Điều 4 Hợp đồng, Bên bán phải chịu phạt vi phạm với mức
phạt ….(do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% trên tổng số tiền Bên
mua đã trả cho Bên bán trừ trường hợp việc chậm bàn giao nhà có nguyên nhân từ
sự vi phạm Hợp đồng của Bên mua hoặc do sự kiện bất khả kháng.
11.2.2 Bên bán phải bồi thường toàn bộ
thiệt hại phát sinh cho Bên mua trong trường hợp chất lượng thi công nhà không
đảm bảo.
10.1.7 Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa
thuận) kể từ ngày đến hạn bàn giao nhà, Bên bán không bàn giao nhà đúng thỏa
thuận cho Bên mua (trừ trường hợp bất khả kháng) thì Bên mua có quyền yêu cầu
chấm dứt hợp đồng này.
11.2.3 Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên
bán phải hoàn trả toàn bộ số tiền Bên mua đã nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm
dứt hợp đồng và bồi thường toàn bộ thiệt hại mà Bên mua phải gánh chịu do vi
phạm của Bên bán gây ra.
10.1.8 Việc hoàn trả lại số tiền mua nhà cho
Bên mua được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên mua gửi thông báo chấm
dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên
Mua theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số :
[…]
Tại Ngân hàng : […]
Điều 11.
Hiệu lực và chấm
dứt Hợp đồng
11.1
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
11.2
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
11.2.4 Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
11.2.5 Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
11.2.6 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 12.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt
Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết
bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả
các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm
cả chi phí luật sư).
Điều 13.
Điều khoản chung
12.1
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
12.2
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
12.3
Mỗi
Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này
cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên còn lại.
12.4
Hợp
Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để
thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư