iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. Mẫu Hợp đồng mua bán nhà/ chung cư
          22/07/2021

          Mẫu Hợp đồng mua bán nhà/ chung cư

          Mẫu Hợp đồng mua bán nhà/ chung cư

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng mua bán nhà/ chung cư

          Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Phan Đức Tín. Luật sư Phan Đức Tín là người sáng lập Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự. Luật sư Tín đã tham gia tư vấn, giải quyết thành công nhiều vụ việc chuyên về các lĩnh vực như: doanh nghiệp ,hôn nhân gia đình, dân sự... 

          >> Tư vấn miễn phí Hợp đồng mua bán nhà với Luật sư Phan Đức Tín.

          1. Tìm hiểu về Hợp đồng mua bán nhà/chung cư

          Nhà cửa là một tài sản có giá trị rất lớn, có khi chúng ta phải làm lụng và tích góp cả đời mới mua được một căn nhà. Chính vì vậy, trước khi giao kết hợp đồng mua bán nhà, người mua phải cân nhắc, xem xét kỹ lưỡng. Sau đây là một số vấn đề quan trọng các khách hàng cần lưu ý trước khi giao kết hợp đồng mua bán nhà.

          Hợp đồng mua bán nhà ở là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên mua và bên bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ chuyển giao nhà ở và quyền sở hữu nhà ở cho bên mua. Bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán đúng thời hạn, địa điểm theo phương thức mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. 

          2. Có các loại Hợp đồng mua bán nhà nào?

          Trong thực tế có rất nhiều loại nhà, công trình xây dựng khác nhau nên sẽ phát sinh các loại hợp đồng mua bán nhà khác nhau. Theo quy định của Luật nhà ở năm 2014 thì tùy theo tính chất, mục đích, đối tượng sử dụng mà nhà ở được phân chia thành các loại như:  

          • Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
          • Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
          • Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.
          • Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.
          • Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật.
          • Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

          Như vậy, đối tượng của Hợp đồng mua bán nhà rất đa dạng, bên cạnh việc mua bán nhà ở có sẵn tức là nhà ở đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng, pháp luật vẫn cho phép các bên tiến hành giao dịch ngay tại thời điểm ngôi nhà là đối tượng của hợp đồng mua bán chưa hình thành, đây là trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng. 

          Trong phạm vi của bài viết này chúng ta chỉ đi sâu vào tìm hiểu về hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, mà cụ thể là hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn (bao gồm biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng không phải nhà ở như tòa nhà văn phòng, khách sạn…). 

          3. Các tên gọi khác của Hợp đồng mua bán nhà

          • Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;
          • Hợp đồng mua bán biệt thự;
          • Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn…

          4. Hợp đồng mua bán nhà/căn hộ chung cư cần phải bảo đảm những nội dung gì?

          Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng mua bán nhà/căn hộ chung cư là:

          • Tên, địa chỉ của các bên;
          • Các thông tin về bất động sản;
          • Giá mua bán;
          • Phương thức và thời hạn thanh toán;
          • Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;
          • Bảo hành;
          • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
          • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
          • Phạt vi phạm hợp đồng;
          • Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý;
          • Giải quyết tranh chấp;
          • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

          Các biểu mẫu liên quan

          • Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai;
          • Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà;
          • Hợp đồng cho thuê nhà.

          5. Hợp đồng mua bán nhà/chung cư có phải công chứng, chứng thực hay không?

          Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 thì: 

          Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.

          (Quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này là: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật).

          Như vậy có thể thấy Luật Kinh doanh bất động sản 2014 cho phép các bên trong hợp đồng mua bán nhà được quyền thỏa thuận việc công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, sẽ là bắt buộc đối với trường hợp đó là: hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bất động sản với quy mô nhỏ, không thường xuyên (thế nào là “quy mô nhỏ, không thường xuyên” các bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2015/NĐ-CP về Quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản).

          Theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014:

          1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

          Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.

          2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

          Từ quy định trên có thể thấy theo Luật Nhà ở 2014, về nguyên tắc các bên trong hợp đồng mua bán nhà ở bắt buộc phải thực hiện công chứng, chứng thực ngoại trừ một số trường hợp các bên được quyền chọn công chứng, chứng thực hoặc không đó là:

          • Mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; 
          • Mua bán nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; 

          Kết luận: 

          Hợp đồng mua bán nhà có phải công chứng chứng thực hay không là dựa vào chủ thể tham gia quan hệ để xác định. 

          Nếu bên chuyển nhượng hợp đồng là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức không phải là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải có công chứng hoặc chứng thực

          Nếu một bên trong quan hệ mua bán là tổ chức kinh doanh bất động sản (ngoại trừ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên) thì việc công chứng sẽ do 2 bên thỏa thuận (tức là không bắt buộc). 


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.

          HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Bán Nhà, Công Trình Xây Dựng: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Mua Nhà, Công Trình Xây Dựng: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Mua ban nhà, công trình xây dựng (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

          Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng

          1.1        Loại nhà, công trình xây dựng (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng không phải nhà ở như tòa nhà văn phòng, khách sạn,…):…

          1.2        Vị trí nhà, công trình xây dựng: …

          1.3        Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà, công trình xây dựng: …

          1.4        Quy mô của nhà, công trình xây dựng:

          1.4.1.     Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2

          1.4.2.     Tổng diện tích sử dụng đất: …….m2, trong đó:

          -              Sử dụng riêng: ….…m2

          -              Sử dụng chung (nếu có): ………m2

          -              Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê): …

          (Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…..).

          1.5        Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của nhà, công trình xây dựng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với nhà, công trình xây dựng là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư: ...

          1.6        Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến nhà, công trình xây dựng: …

          1.7        Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng nhà: …

          1.8        Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng (nếu có): …

          1.9        Các thông tin khác ...

          Điều 2.   Giá bán nhà, công trình xây dựng

          2.1        Giá bán nhà, công trình xây dựng là ….. đồng

          (Bằng chữ: …..).

          2.2        Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT) và phí bảo trì (nếu có).

          (Nếu giá bán là đơn giá trên m2 sàn thì diện tích sàn phải tính theo thông thủy)

          Điều 3.   Phương thức và thời hạn thanh toán

          3.1        Phương thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          3.2        Thời hạn thanh toán: […].

          [Lựa chọn 1]

          Thanh toán một lần vào ngày …… tháng …… năm …….. (hoặc trong thời hạn ……. ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).

          [Lựa chọn 2]

          Thanh toán nhiều lần

          -          Lần 1: ….

          -          Lần 2: ….

          -          ….

          (Bên bán chỉ được thu tiền của bên mua không vượt quá 95% giá trị hợp đồng khi người mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).

          Điều 4.   Thời hạn giao, nhận nhà công trình xây dựng và hồ sơ kèm theo

          4.1        Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà, công trình xây dựng kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà, công trình xây dựng đó và giấy tờ pháp lý về nhà, công trình xây dựng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là …… ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà, công trình xây dựng (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà, công trình xây dựng phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.

          4.2        Các thỏa thuận khác …

          Điều 5.   Bảo hành

          5.1        Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán cho bên mua. Trường hợp nhà, công trình xây dựng đang trong thời hạn bảo hành thì bên bán có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng.

          5.2        Thời hạn bảo hành: ………… (Căn cứ theo quy định tại Điều 35 và Điều 36 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2014 về quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình).

          5.3        Thỏa thuận về hết thời hạn bảo hành: ...

          5.4        Các thỏa thuận khác: ....

          Điều 6.   Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

          6.1        Quyền của Bên bán:

          6.2.1       Yêu cầu Bên mua nhận nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

          6.2.2       Yêu cầu Bên mua thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

          6.2.3       Yêu cầu bên mua phối hợp thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận (thủ tục thanh toán, tài chính, giấy tờ………);

          6.2.4       Không bàn giao nhà, công trình xây dựng khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

          6.2.5       Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên mua gây ra;

          6.2.6       Các quyền khác ....

          6.2        Nghĩa vụ của Bên bán:

          6.2.1       Thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có);

          6.2.2       Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã bán trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua;

          6.2.3       Thực hiện các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

          6.2.4       Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này, đảm bảo chất lượng. Giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng;

          6.2.5       Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;

          6.2.6       Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

          6.2.7       Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật (nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác....);

          6.2.8       Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: …

          Điều 7.              Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

          7.1        Quyền của Bên mua:

          7.1.1       Yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

          7.1.2       Yêu cầu bên bán giao nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng tương tự khoản 6.2 Điều 6 của Hợp đồng này);

          7.1.3       Yêu cầu bên bán bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;

          7.1.4       Yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do việc giao nhà, công trình xây dựng không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong hợp đồng;

          7.1.5       Các quyền khác: ...

          7.2        Nghĩa vụ của Bên mua:

          7.2.1       Thanh toán đủ tiền mua nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

          7.2.2       Nhận nhà, công trình xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo đúng thời hạn thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

          7.2.3       Phối hợp với bên bán thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận là:........

          7.2.4       Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

          7.2.5       Các nghĩa vụ khác: …

          Điều 8.                     Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

          Điều 9.   Bất khả kháng

          9.1        Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          9.2        Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          9.2.1       Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          9.2.2       Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          9.2.3       Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

          Điều 10.  Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

          10.1    Vi phạm của Bên mua:

          10.1.1   Bên mua chậm nộp tiền mua nhà thì phải trả lãi trên khoản tiền chậm thanh toán tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến khi Bên bán nhận được số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất ….(mức lãi suất do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% giá trị của phần chậm thanh toán này.

          10.1.2   Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa thuận) kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên bán sẽ gửi cho Bên mua tối đa 02 văn bản thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm nợ gốc và khoản lãi phát sinh do chậm thanh  và gia hạn thời hạn thanh toán (nếu có). Kết thúc thời hạn theo yêu cầu của Bên bán mà Bên mua vẫn không thanh toán đầy đủ cho Bên bán thì Bên bán có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên mua về việc chấm dứt hợp đồng này. Hợp đồng tự động chấm dứt sau 05 ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông báo mà không cần sự đồng ý của Bên mua.

          10.1.3   Trong vòng 05 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao nhà, nếu Bên mua không chịu nhận bàn giao nhà, Bên bán có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên mua về việc chấm dứt hợp đồng này.

          10.1.4   Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên bán có quyền giao kết hợp đồng mua bán với bên khác. Toàn bộ số tiền Bên mua đã nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho Bên mua sau khi đã trừ đi khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 8% giá trị Hợp đồng, các loại thuế, phí đã nộp cho cơ quan nhà nước và các khoản chi phí khác mà Bên bán phải chịu phát sinh do Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà.

          10.1.5   Việc hoàn trả lại số tiền mua nhà được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông báo chấm dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Mua theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          10.1.6   Nếu tổng số tiền Bên mua đã nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng ít hơn tổng các chi phí Bên bán phải chịu thì Bên mua phải hoàn trả số tiền chênh lệch cho Bên bán trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên bán.

          10.2    Vi phạm của Bên bán:

          11.2.1   Nếu Bên bán chậm bàn giao nhà theo quy định tại khoản 4.1 Điều 4 Hợp đồng, Bên bán phải chịu phạt vi phạm với mức phạt ….(do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% trên tổng số tiền Bên mua đã trả cho Bên bán trừ trường hợp việc chậm bàn giao nhà có nguyên nhân từ sự vi phạm Hợp đồng của Bên mua hoặc do sự kiện bất khả kháng.

          11.2.2   Bên bán phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên mua trong trường hợp chất lượng thi công nhà không đảm bảo.

          10.1.7   Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa thuận) kể từ ngày đến hạn bàn giao nhà, Bên bán không bàn giao nhà đúng thỏa thuận cho Bên mua (trừ trường hợp bất khả kháng) thì Bên mua có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng này.

          11.2.3   Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên bán phải hoàn trả toàn bộ số tiền Bên mua đã nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng và bồi thường toàn bộ thiệt hại mà Bên mua phải gánh chịu do vi phạm của Bên bán gây ra.

          10.1.8   Việc hoàn trả lại số tiền mua nhà cho Bên mua được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên mua gửi thông báo chấm dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Mua theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          Điều 11.  Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

          11.1        Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

          11.2        Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          11.2.4   Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          11.2.5   Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

          11.2.6   Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

          Điều 12.  Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

          Điều 13.  Điều khoản chung

          12.1     Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          12.2     Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          12.3     Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          12.4     Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B


            0944718282
          NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Luật sư: NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Ads

          175 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0906345181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Hồ Ngọc Hiền Thảo
          Luật sư: Hồ Ngọc Hiền Thảo
          Ads

          584 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0776820693

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Bùi Thị Ngọc Huyền
          Luật sư: Bùi Thị Ngọc Huyền
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  8.7  

        • Gọi

        • 0965277627

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019