Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai
1. Tìm hiểu về hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai
Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu nhà ở ngày càng một tăng cao, các loại hình nhà ở cũng ngày càng đa dạng phong phú phù hợp với nhu cầu xã hội. Nhà ở hình thành trong tương lai là loại hình ngày càng phổ biến ở nước ta. Xu hướng mua nhà ở hình thành trong tương lai đang được nhiều nhà đầu tư hướng đến, tạo điều kiện cho nhiều người có nhà ở dù chưa tích lũy được một số tiền lớn.
2. Vì sao nhà ở hình thành trong tương lai được ưa chuộng, bản chất của hình thức này là gì?
Sở dĩ việc mua nhà ở hình thành trong tương lai được ưa chuộng vì các ưu điểm như giá tốt hơn, đóng tiền theo tiến độ, có ngân hàng bảo lãnh, đặc biệt bạn có thể mua được nhà mà không cần phải chờ tích lũy một số tiền lớn. Đó là các lợi ích về phía người mua, về phía người bán, đây được xem như một hình thức giúp các nhà đầu tư huy động vốn từ những người có nhu cầu mua nhà ở vì chủ đầu tư được sử dụng tiền ứng trước của khách hàng để xây dựng nhà.
Theo quy định tại Luật kinh doanh Bất động sản 2014 thì nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là nhà, công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Như vậy, tính chất của việc mua nhà ở hình thành trong tương lai là mua sản phẩm chưa tồn tại, chưa hình thành tại thời điểm giao kết hợp đồng. Vì vậy, nhiều khách hàng vẫn e ngại khi sử dụng hình thức này. Nhưng trên thực tế, nếu khách hàng lựa chọn được dự án đã có đầy đủ hồ sơ pháp lý, chủ đầu tư uy tín và hiểu rõ các quy định của pháp luật liên quan thì đây có thể sẽ là cơ hội đầu tư tốt vì khách hàng không phải bỏ ra một ngân sách lớn ngay một lúc.
3. Các nội dung quan trọng cần lưu ý trong hợp đồng mua bán nhà hình thành trong tương lai
Ngoài các nội dung tương tự như hợp đồng mua bán nhà/căn hộ chung cư thì khách hàng cần phải lưu ý đến các nội dung sau:
- Nhà ở hình thành trong tương lai chỉ có thể trở thành đối tượng của hợp đồng mua bán nhà ở khi thoả mãn điều kiện: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án; trường hợp là nhà trung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó.
- Tiếp đến, khách hàng cần lưu ý về điều khoản thông tin của nhà ở. Do nhà ở hình thành trong tương lai tại thời điểm ký kết chưa hình thành hoặc đang hình thành các bên chỉ tìm hiểu thông qua hồ sơ pháp lý hoặc mô hình cho nên yêu cầu đầu tiên là những thông tin về nhà ở mà chủ đầu tư cung cấp phải rõ ràng và chi tiết tránh nhầm lẫn và hạn chế tranh chấp xảy ra.
- Thứ ba, về vấn đề bảo lãnh
Đây là hình thức nhằm hạn chế rủi ro cho khách hàng, theo đó ngân hàng cam kết với bên mua nhà về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho chủ đầu tư khi đến thời hạn giao, nhận nhà ở đã cam kết nhưng chủ đầu tư không bàn giao nhà ở cho bên mua mà không hoàn lại hoặc hoàn lại không đầy đủ số tiền đã nhận ứng trước và các khoản tiền khác theo hợp đồng mua nhà ở đã ký kết cho bên mua; chủ đầu tư phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng.
- Thứ tư, về vấn đề thanh toán
Các bên bắt buộc phải thỏa thuận thanh toán làm nhiều đợt. Đây là quy định hợp lý bởi nghĩa vụ thanh toán của bên mua trong quan hệ này phát sinh khi đối tượng mua bán chưa hình thành trên thực tế, nếu thanh toán một lần thì dễ nảy sinh vấn đề chiếm dụng vốn của chủ đầu tư. Nếu rủi ro chủ đầu tư không thực hiện dự án như cam kết thì thiệt hại gây ra cho người mua cũng hạn chế hơn so với thanh toán một lần toàn bộ giá trị căn nhà. Việc thanh toán trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng; trường hợp bên bán, bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, bên bán chỉ được thi tối đa 95% giá trị hợp đồng trong trường hợp bên mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Số tiền còn lại chỉ được thanh toán cho đến khi nào bên mua được cấp Giấy chứng nhận.
- Cuối cùng, các bên được quyền thỏa thuận về việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai. Theo đó, bên mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên mua nhà ở với chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng. Việc chuyển nhượng có thể thực hiện nhiều lần, qua nhiều người và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai có phải công chứng, chứng thực hay không?
Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2014 cho phép các bên trong hợp đồng mua bán nhà được quyền thỏa thuận việc công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, sẽ là bắt buộc đối với trường hợp đó là: hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng mà các bên là hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bất động sản với quy mô nhỏ, không thường xuyên (thế nào là “quy mô nhỏ, không thường xuyên” các bạn có thể tham khảo thêm quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2015/NĐ-CP về Quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản).
Theo quy định của Luật Nhà ở 2014, về nguyên tắc các bên trong hợp đồng mua bán nhà ở bắt buộc phải thực hiện công chứng, chứng thực ngoại trừ một số trường hợp các bên được quyền chọn công chứng, chứng thực hoặc không đó là:
- Mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Mua bán nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư.
Kết luận:
Hợp đồng mua bán nhà có phải công chứng chứng thực hay không là dựa vào chủ thể tham gia quan hệ để xác định. Nếu một bên trong quan hệ mua bán là tổ chức kinh doanh bất động sản (ngoại trừ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên) thì việc công chứng sẽ do 2 bên thỏa thuận (tức là không bắt buộc). Còn nếu hai bên là cá nhân thì bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Bán Nhà, Công
Trình Xây Dựng:
[Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Mua Nhà, Công Trình Xây Dựng: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Mua ban nhà, công trình xây dựng (“Hợp Đồng”)
với những điều khoản như sau:
Điều 1. Các
thông tin về nhà, công trình xây dựng
1.1
Loại
nhà, công trình xây dựng (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, công
trình xây dựng không phải nhà ở như tòa nhà văn phòng, khách sạn,…):…
1.2
Vị
trí nhà, công trình xây dựng: … (Ghi rõ tên dự án, tên tòa nhà, tên lô đất
theo quy hoạch đã được duyệt).
1.3
Thông
tin về quy hoạch có liên quan đến nhà, công trình xây dựng: …
1.4
Quy
mô của nhà, công trình xây dựng:
1.4.1. Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2
1.4.2. Tổng diện tích sử dụng đất: …….m2,
trong đó:
-
Sử
dụng riêng: ….…m2
-
Sử dụng chung (nếu có): ………m2
-
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc
thuê): …
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp
đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…..).
1.5
Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của
nhà, công trình xây dựng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện
tích sử dụng chung đối với nhà, công trình xây dựng là tòa nhà hỗn hợp nhiều
mục đích sử dụng, nhà chung cư: …
1.6
Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan
đến nhà, công trình xây dựng: …
1.7
Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà,
công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư
xây dựng nhà: …
(Ghi rõ số, ngày
tháng của hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, số ngày tháng văn bản của Sở Xây dựng địa
phương về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai; kèm theo hợp đồng này còn
có bản sao hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, bản sao văn bản của Sở Xây dựng địa
phương về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai).
1.8
Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công
trình xây dựng (nếu có): …
1.9
Các thông tin khác ...
Điều 2.
Giá bán nhà, công trình xây
dựng
2.1
Giá bán nhà, công trình xây dựng là ….. đồng
(Bằng chữ: …..).
2.2
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế
VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT) và phí bảo trì (nếu có).
(Nếu giá bán là đơn giá trên m2 sàn thì diện
tích sàn phải tính theo thông thủy)
Điều 3.
Phương thức và
thời hạn thanh toán
3.1
Phương
thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển
khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
3.2
Thời
hạn thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A theo các lần như sau:
-
Lần 1: Bên B thanh toán cho Bên A số tiền … trong vòng
… ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này (không
quá 30% giá trị hợp đồng)
-
Lần 2: ….
-
Lần 3: …
(Những
lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số
không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng,
trường hợp bên bán, bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng.
Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất thì bên bán không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại
của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua).
Điều 4. Thời hạn giao, nhận nhà
công trình xây dựng và hồ sơ kèm theo
4.1
Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà,
công trình xây dựng kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà, công trình xây
dựng đó và giấy tờ pháp lý về nhà, công trình xây dựng nêu tại Điều 1 của hợp
đồng này cho Bên mua trong thời hạn là …… ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán
đủ số tiền mua nhà, công trình xây dựng (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận
khác). Việc bàn giao nhà, công trình xây dựng phải lập thành biên bản có chữ ký
xác nhận của hai bên.
4.2
Trường hợp Bên mua chưa nhận bàn giao
nhà ở hình thành trong tương lai từ Bên bán mà Bên mua có nhu cầu chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì các bên phải thực hiện
đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại Điều 10, Điều 11 của Nghị
định số: 76/2015/NĐ-CP ngày 25/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. Bên bán không được thu thêm bất
kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng khi xác nhận
việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua.
4.3
Các
thỏa thuận khác …
Điều 5.
Bảo hành
5.1
Bên
bán có trách nhiệm bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán cho bên mua. Trường
hợp nhà, công trình xây dựng đang trong thời hạn bảo hành thì bên bán có quyền
yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị có trách nhiệm
thực hiện việc bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng.
5.2
Thời
hạn bảo hành: ………… (Căn cứ theo quy định
tại Điều 35 và Điều 36 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2014 về quản lý chất
lượng thi công xây dựng công trình).
5.3
Thỏa
thuận về hết thời hạn bảo hành: ...
5.4
Các
thỏa thuận khác: ....
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ
của Bên bán
6.1
Quyền của Bên bán:
6.2.1
Yêu cầu Bên mua nhận nhà, công trình xây dựng theo đúng
thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
6.2.2
Yêu cầu Bên mua thanh toán đủ tiền theo thời hạn và
phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
6.2.3
Yêu cầu bên mua phối hợp thực hiện các thủ tục mua bán
trong thời hạn đã thỏa thuận (thủ tục thanh toán, tài chính, giấy tờ………);
6.2.4
Không bàn giao nhà, công trình xây dựng khi chưa nhận
đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
6.2.5
Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên mua
gây ra;
6.2.6
Các quyền khác ....
6.2
Nghĩa vụ của Bên bán:
6.2.1
Thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà,
công trình xây dựng (nếu có);
6.2.2
Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết
kế và theo danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên
đã thỏa thuận;
6.2.3
Thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở, cung
cấp cho Bên mua thông tin về việc sử dụng tiền ứng trước của Bên mua và đảm bảo
hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận;
6.2.4
Tạo điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở
nếu có yêu cầu;
6.2.5
Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã bán trong thời
gian chưa bàn giao cho bên mua;
6.2.6
Thực hiện các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng
theo quy định của pháp luật;
6.2.7
Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng
thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này, đảm bảo chất lượng. Giao
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng;
6.2.8
Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán theo quy định
tại Điều 5 của Hợp đồng này;
6.2.9
Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
6.2.10
Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định
của pháp luật (nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác....);
6.2.11
Thực hiện các quy định về bảo lãnh trong bán nhà ở hình
thành trong tương lai cho bên mua theo quy định của Luật Kinh doanh bất động
sản và pháp luật về tín dụng.
6.2.12
Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: …
Điều 7.
Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
7.1
Quyền của Bên mua:
7.1.1 Yêu cầu bên
bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng;
7.1.2 Yêu cầu bên
bán giao nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện
khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa
thuận trong hợp đồng;
7.1.3 Yêu cầu bên
bán bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng
này;
7.1.4 Yêu cầu bên
bán bồi thường thiệt hại do việc giao nhà, công trình xây dựng không đúng thời
hạn, chất lượng và các cam kết khác trong hợp đồng;
7.1.5 Yêu cầu bên
bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước
và kiểm tra thực tế tại công trình;
7.1.6 Các quyền
khác: ...
7.2
Nghĩa vụ của Bên mua:
7.2.1 Thanh toán đủ
tiền mua nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại
Điều 3 của Hợp đồng này;
7.2.2 Nhận nhà,
công trình xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo đúng thời hạn
thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
7.2.3 Phối hợp với
bên bán thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận là:........
7.2.4 Bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
7.2.5 Các nghĩa vụ
khác: …
Điều 8.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 9.
Bất khả kháng
9.1
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể
lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
9.2
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
9.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
9.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
9.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 10.
Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
10.1
Vi
phạm của Bên mua:
10.1.1 Bên mua chậm nộp tiền mua nhà thì
phải trả lãi trên khoản tiền chậm thanh toán tính từ ngày đến hạn thanh toán
cho đến khi Bên bán nhận được số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất ….(mức lãi suất do hai bên thỏa thuận) nhưng
không vượt quá 8% giá trị của phần chậm thanh toán này.
10.1.2 Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa
thuận) kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên bán sẽ gửi cho Bên mua tối đa 02 văn
bản thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm nợ gốc và khoản lãi
phát sinh do chậm thanh và gia hạn thời
hạn thanh toán (nếu có). Kết thúc thời hạn theo yêu cầu của Bên bán mà Bên mua
vẫn không thanh toán đầy đủ cho Bên bán thì Bên bán có quyền gửi thông báo bằng
văn bản cho Bên mua về việc chấm dứt hợp đồng này. Hợp đồng tự động chấm dứt
sau 05 ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông báo mà không cần sự đồng ý của Bên
mua.
10.1.3 Trong vòng 05 ngày kể từ ngày đến
hạn bàn giao nhà, nếu Bên mua không chịu nhận bàn giao nhà, Bên bán có quyền gửi
thông báo bằng văn bản cho Bên mua về việc chấm dứt hợp đồng này.
10.1.4 Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên
bán có quyền giao kết hợp đồng mua bán với bên khác. Toàn bộ số tiền Bên mua đã
nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho Bên
mua sau khi đã trừ đi khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 8% giá trị Hợp
đồng, các loại thuế, phí đã nộp cho cơ quan nhà nước và các khoản chi phí khác
mà Bên bán phải chịu phát sinh do Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà.
10.1.5 Việc hoàn trả lại số tiền mua nhà
được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông báo chấm dứt
thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Mua
theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số :
[…]
Tại Ngân hàng : […]
10.1.6 Nếu tổng số tiền Bên mua đã nộp cho
Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng ít hơn tổng các chi phí Bên bán phải
chịu thì Bên mua phải hoàn trả số tiền chênh lệch cho Bên bán trong vòng 30
ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên bán.
10.2
Vi
phạm của Bên bán:
10.2.1 Nếu Bên bán chậm bàn giao nhà theo
quy định tại Khoản 4.1 Điều 4 Hợp đồng, Bên bán phải chịu phạt vi phạm với mức
phạt ….(do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% trên tổng số tiền Bên
mua đã trả cho Bên bán trừ trường hợp việc chậm bàn giao nhà có nguyên nhân từ
sự vi phạm Hợp đồng của Bên mua hoặc do sự kiện bất khả kháng.
10.2.2 Bên bán phải bồi thường toàn bộ
thiệt hại phát sinh cho Bên mua trong trường hợp chất lượng thi công nhà không
đảm bảo.
10.2.3 Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa
thuận) kể từ ngày đến hạn bàn giao nhà, Bên bán không bàn giao nhà đúng thỏa
thuận cho Bên mua (trừ trường hợp bất khả kháng) thì Bên mua có quyền yêu cầu
chấm dứt hợp đồng này.
10.2.4 Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên
bán phải hoàn trả toàn bộ số tiền Bên mua đã nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm
dứt hợp đồng và bồi thường toàn bộ thiệt hại mà Bên mua phải gánh chịu do vi
phạm của Bên bán gây ra.
10.2.5 Việc hoàn trả lại số tiền mua nhà
cho Bên mua được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên mua gửi thông báo
chấm dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của
Bên Mua theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
Điều 11.
Hiệu lực và chấm
dứt Hợp đồng
11.1 Hợp Đồng này có hiệu
lực từ […] đến […].
11.2 Hợp Đồng này sẽ chấm
dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
11.2.1 Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
11.2.2 Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
11.2.3 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 12.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt
Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết
bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả
các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm
cả chi phí luật sư).
Điều 13.
Điều khoản chung
13.1
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
13.2
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
13.3
Mỗi
Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này
cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên còn lại.
13.4
Hợp
Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để
thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư