Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội
1. Tìm hiểu về Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội
Như vậy Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước dành cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở. Mục đích là cung cấp thêm các căn hộ giá rẻ so với nhà ở thương mại để giải quyết nhu cầu nhà ở cho các hộ gia đình có trong chính sách hiện hành. Cụ thể các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật Nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội:
- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
2. Các nội dung chính của Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội
Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội là:
Tên, địa chỉ của các bên;
- Các thông tin về nhà ở mua bán
- Giá bán;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời hạn giao nhận nhà ở;
- Bảo hành nhà ở;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng;
- Chuyển giao quyền và nghĩa vụ;
- Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp;
- Chấm dứt hợp đồng;
- Hiệu lực của hợp đồng;
- Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội chịu sự điều chỉnh của các quy định nào?
- Bộ Luật Dân sự;
- Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Bán Nhà Ở: [Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Mua Nhà Ở: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Mua ban nhà ở xã hội (“Hợp Đồng”) với những
điều khoản như sau:
Điều 1. Các
thông tin về nhà ở mua bán
1.1
Loại
nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):…
1.2
Địa
chỉ nhà ở : …….
1.3
Diện
tích sử dụng ……… m2 (đối với căn hộ chung cư là
diện tích thông thủy)
1.4
Các
thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử
dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):….
1.5
Các
trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …
1.6
Đặc
Điểm về đất xây dựng: …
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính
kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá
bán và phương thức thanh toán
2.1
Giá
bán nhà ở là ….. đồng
(Bằng chữ:
…..).
Giá bán này đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
2.2
Kinh
phí bảo trì 2% giá bán căn hộ là …….đồng (đối với căn hộ là nhà chung cư).
(Bằng chữ: ….).
2.3
Tổng
giá trị hợp đồng …………………………….. đồng
(Bằng
chữ: ……).
Điều 3.
Phương thức và
thời hạn thanh toán
3.1
Phương
thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển
khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
3.2
Thời
hạn thanh toán: […].
[Lựa chọn 1]
Thanh toán một lần vào ngày …… tháng …… năm …….. (hoặc
trong thời hạn ……. ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).
[Lựa chọn 2]
Thanh toán nhiều lần
-
Đợt 1: là …. đồng vào ngày ……tháng …… năm …… (hoặc sau
……ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này).
-
Đợt 2
là …… đồng vào ngày …… tháng …… năm ..… (hoặc sau ……ngày kể từ khi
thanh toán xong đợt 1).
-
Đợt 3:
….
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản
này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên
mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận
được thông báo này.
Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên bán không được thu quá 95% giá trị hợp
đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên mua.
3.3
Mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức
phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản trị
nhà chung cư (chỉ ghi nếu là căn hộ chung
cư).
Điều 4. Thời hạn giao, nhận nhà ở
4.1
Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở
kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu
tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là……….ngày, kể từ
ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở theo quy định của pháp luật
(trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành
biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
4.2
Các
thỏa thuận khác …
Điều 5.
Bảo hành nhà ở
5.1
Bên
bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
5.2
Bên
mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng
thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo
đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua
thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
5.3
Không
thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai,
địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
5.4
Sau
thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng
thuộc trách nhiệm của Bên mua.
5.5
Các thỏa thuận khác.
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ
của Bên bán
6.1
Quyền của Bên bán:
6.1.1. Yêu cầu Bên
mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2, Điều 3 của Hợp đồng
này;
6.1.2. Yêu cầu Bên
mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 4 của Hợp đồng này;
6.1.3. Yêu cầu Bên
mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy
định của, pháp luật;
6.1.4. Các quyền
khác (nhưng không trái quy định của pháp
luật).
6.2
Nghĩa vụ của Bên bán:
6.2.1.
Bàn giao nhà ở
kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở
theo đúng thiết kế và theo danh Mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài
nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà
ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo Điều
kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).
6.2.2.
Thực hiện bảo
hành nhà ở cho Bên mua theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;
6.2.3.
Bảo quản nhà ở
và trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên
mua;
6.2.4.
Nộp tiền sử dụng
đất và các Khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của
pháp luật;
6.2.5.
Có trách nhiệm
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và
tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy
chứng nhận) cho Bên mua (trừ trường hợp
các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục);
6.2.6.
Bồi thường thiệt
hại do lỗi của mình gây ra;
6.2.7.
Các nghĩa vụ
khác (nhưng không trái với quy định của
pháp luật).
Điều 7.
Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
7.1
Quyền của Bên mua:
7.1.1 Bên bán bàn
giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng
này.
(Đối với trường
hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có quyền yêu cầu Bên bán
xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở
mà hai bên đã thỏa thuận);
7.1.2 Yêu cầu Yêu cầu
Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);
7.1.3 Yêu cầu bên Bán
bảo hành nhà ở theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại
do việc giao nhà ở không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác trong hợp đồng;
7.1.4 Các quyền
khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
7.2
Nghĩa vụ của Bên mua:
7.2.1 Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng
thỏa thuận tại Điều 2, Điều 3 của Hợp đồng này;
7.2.2 Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy
tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
7.2.3 Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ
phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
7.2.4 Các nghĩa vụ khác (nhưng không
trái với quy định của pháp luật).
Điều 8.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 9.
Bất khả kháng
9.1
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể
lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
9.2
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
9.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
9.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
9.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 10.
Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
10.1
Vi
phạm của Bên mua:
10.1.1 Bên mua chậm nộp tiền mua nhà thì
phải trả lãi trên khoản tiền chậm thanh toán tính từ ngày đến hạn thanh toán
cho đến khi Bên bán nhận được số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất ….(mức lãi suất do hai bên thỏa thuận) nhưng
không vượt quá 8% giá trị của phần chậm thanh toán này.
10.1.2 Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa
thuận) kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên bán sẽ gửi cho Bên mua tối đa 02 văn
bản thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm nợ gốc và khoản lãi
phát sinh do chậm thanh và gia hạn thời
hạn thanh toán (nếu có). Kết thúc thời hạn theo yêu cầu của Bên bán mà Bên mua
vẫn không thanh toán đầy đủ cho Bên bán thì Bên bán có quyền gửi thông báo bằng
văn bản cho Bên mua về việc chấm dứt hợp đồng này. Hợp đồng tự động chấm dứt
sau 05 ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông báo mà không cần sự đồng ý của Bên
mua.
10.1.3 Trong vòng 05 ngày kể từ ngày đến
hạn bàn giao nhà, nếu Bên mua không chịu nhận bàn giao nhà, Bên bán có quyền gửi
thông báo bằng văn bản cho Bên mua về việc chấm dứt hợp đồng này.
10.1.4 Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên
bán có quyền giao kết hợp đồng mua bán với bên khác. Toàn bộ số tiền Bên mua đã
nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho Bên
mua sau khi đã trừ đi khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 8% giá trị Hợp
đồng, các loại thuế, phí đã nộp cho cơ quan nhà nước và các khoản chi phí khác
mà Bên bán phải chịu phát sinh do Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà.
10.1.5 Việc hoàn trả lại số tiền mua nhà
được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông báo chấm dứt
thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Mua
theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số :
[…]
Tại Ngân hàng : […]
10.1.6 Nếu tổng số tiền Bên mua đã nộp cho
Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng ít hơn tổng các chi phí Bên bán phải
chịu thì Bên mua phải hoàn trả số tiền chênh lệch cho Bên bán trong vòng 30
ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên bán.
10.2
Vi
phạm của Bên bán:
10.2.1 Nếu Bên bán chậm bàn giao nhà theo
quy định tại khoản 4.1 Điều 4 Hợp đồng, Bên bán phải chịu phạt vi phạm với mức
phạt ….(do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% trên tổng số tiền Bên
mua đã trả cho Bên bán trừ trường hợp việc chậm bàn giao nhà có nguyên nhân từ
sự vi phạm Hợp đồng của Bên mua hoặc do sự kiện bất khả kháng.
10.2.2 Bên bán phải bồi thường toàn bộ
thiệt hại phát sinh cho Bên mua trong trường hợp chất lượng thi công nhà không
đảm bảo.
10.2.3 Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa
thuận) kể từ ngày đến hạn bàn giao nhà, Bên bán không bàn giao nhà đúng thỏa
thuận cho Bên mua (trừ trường hợp bất khả kháng) thì Bên mua có quyền yêu cầu
chấm dứt hợp đồng này.
10.2.4 Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên
bán phải hoàn trả toàn bộ số tiền Bên mua đã nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm
dứt hợp đồng và bồi thường toàn bộ thiệt hại mà Bên mua phải gánh chịu do vi
phạm của Bên bán gây ra.
10.2.5 Việc hoàn trả lại số tiền mua nhà
cho Bên mua được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên mua gửi thông báo
chấm dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của
Bên Mua theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số :
[…]
Tại Ngân hàng : […]
Điều 11.
Chuyển giao quyền
và nghĩa vụ
11.1 Bên mua có quyền thực hiện các
giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch
khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận đối
với căn hộ đó.
11.2 Trong trường hợp chưa đủ 05 năm,
kể từ ngày bên mua thanh toán hết tiền nếu có nhu cầu bán lại nhà ở nhưng không
bán cho chủ đầu tư mà bán trực tiếp cho đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà
ở xã hội quy định tại Điều 49 Luật nhà ở thì phải được Sở Xây dựng địa phương
xác nhận bằng văn bản về việc đúng đối tượng và để chủ đầu tư ký lại hợp đồng
cho người được mua lại nhà ở đó.
11.3 Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản
1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở đều được hưởng quyền lợi và phải thực
hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.
Điều 12.
Hiệu lực và chấm
dứt Hợp đồng
12.1
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
12.2
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
12.2.1 Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
12.2.2 Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
12.2.3 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 13.
Cam kết của các
bên và giải quyết tranh chấp
13.1
Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung hợp
đồng đã ký. Trường hợp hai Bên có tranh chấp về nội dung Hợp đồng này thì hai
Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp hai Bên
không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân
giải quyết theo quy định của pháp luật.
13.2
Các cam kết khác.
Điều 14.
Điều khoản chung
14.1
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
14.2
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
14.3
Hợp
đồng này được lập thành […] bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ […]
bản, […] bản lưu tại cơ quan thuế, […] bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc
chứng thực (nếu có) và […] bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư