iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Đất đai  
          3. HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
          13/04/2022

          HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

          HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

          Tải về
          Xem
          HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

          Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Hồng Quân. LUẬT SƯ NGUYỄN HỒNG QUÂN LÀ LUẬT SƯ CHUYÊN GIẢI QUYẾT ÁN HÌNH SỰ, NHÀ ĐẤT. Với phương châm làm việc "chọn việc Đúng - Đáng - Đàng hoàng- Đặt Lợi Ích Khách Hàng Lên Hàng Đầu" kết hợp với bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn, tranh tụng, hỗ trợ pháp lý cho các khách hàng trong các vụ án hình sự, kinh tế lớn. 

          >> Tư vấn MIỄN PHÍ với Luật sư Nguyễn Hồng Quân.


          Hợp đồng tặng cho là một trong những giao kết pháp lý rất dễ bắt gặp trong cuộc sống thường nhật. Thế nhưng nhiều người vẫn còn băn khoăn về thủ tục tặng cho và góc độ pháp lý của nó, đặc biệt là đối với những vật tặng cho có giá trị lớn, hay thậm chí là tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Bài viết sau đây, iLAW xin giải đáp thắc mắc của các bạn dưới lăng kính pháp luật của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất; đồng thời hướng dẫn cụ thể về
          mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Cùng theo dõi bài viết ngay bây giờ nhé!



          1. Thế nào là tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

          Trích dẫn Điều 47 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định: “Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.” 

          Khi đó, Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó, bên tặng cho tiến hành chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên được tặng cho mà không phát sinh bất cứ yêu cầu đền bù nào; đồng thời bên được tặng cho phải chấp thuận nhận. 

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.



          Hình ảnh minh họa 


          2. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất 

          Bước 1: Đăng ký công chứng hợp đồng

          Ở bước này, Căn cứ theo Luật công chứng 2014 các bên tiến hành công chứng các nội dung sau đây: 

          - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (Bao gồm 01 bản chính và 01 bản sao);

          - Sổ hộ khẩu của các bên;

          - Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân;

          - Trường hợp bên tặng cho đã kết hôn thì phải có giấy xác nhận đăng ký kết hôn của 2 vợ chồng; Nếu tài sản đó là tài sản riêng của bên vợ/chồng thì phải có căn cứ chứng minh.

          Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

          Sau khi tiến hành công chứng hợp đồng, tiến hành kê khai tài chính tại Chi cục thuế cấp huyện nơi có nhà đất tặng cho. 

          Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên tại UBND địa phương

          Bước 4: Nộp lệ phí và nhận sổ đỏ

          Lệ phí bao gồm lệ phí trước bạ căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 45/2015 Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ và  Thông tư 301/2016/TT-BTC; thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007.




          3. Các căn cứ pháp lý

          - Bộ luật Dân sự 2015;

          - Luật Công chứng 2014;

          - Luật thuế thu nhập cá nhân 2007;

          - Nghị định 45/2015 Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ;

          - Thông tư 301/2016/TT-BTC.



          4. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài  sản khác gắn liền với đất

          Sau đây là Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài  sản khác gắn liền với đất theo pháp luật hiện hành: 



          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          --------o0o--------

           

          HỢP ĐỒNG TẶNG CHO

          QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT


          Hôm nay, ngày.......tháng......năm......., tại......................................................................................... chúng tôi gồm có:

          Bên tặng cho (sau đây gọi là Bên A):

          - Ông: ........................................................

          Sinh năm: .....................................

          Chứng minh nhân dân số: ..................................... do Công an ........................... cấp ngày .............................

          Hộ khẩu thường trú : .........................................................................................................................

          - Cùng vợ là bà: .............................................................

          Sinh năm: ........................................

          Chứng minh nhân dân số: ..................................................do Công an ........................ cấp ngày ...................................

          Hộ khẩu thường trú ...............................

          Bên được tặng cho (sau đây gọi là Bên B):

          - Ông (bà) : ....................................................

          Sinh ngày: ......................

          Chứng minh nhân dân số ........................., do ............................................. cấp ngày ...............

          Hộ khẩu thường trú : ......................

          - Ông (bà): .....................

          Sinh ngày: ...................

          Hộ khẩu thường trú : .......................

          Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:

          ĐIỀU 1

          TÀI SẢN TẶNG CHO

           

          1.1 Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ ngôi nhà .....tầng, diện tích sàn .....m2 trên diện tích ......m2 đất, tại địa chỉ: số .................., theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số ........, do UBND ............cấp ngày .............. cụ thể như sau:

          a. Quyền sử dụng đất;

          Thửa đất số.................................................................

          b. Quyền sở hữu nhà ở:

          ....................................

          c. Tài sản khác gắn liền với đất:

          ................................................

          1.2 Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ tài sản nêu tại mục 1.1, Điều này với các điều kiện và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.

          ĐIỀU 2

          ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO

           

                    Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể sau đây:

          1. ..............

          2..................

          3.................

          ĐIỀU 3

          THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN

           

            1. Thời điểm giao nhận tài sản:.........................

          2. Địa điểm giao nhận tài sản:

          Tài sản tặng cho, bao gồm cả các giấy tờ sở hữu được các Bên thực hiện thủ tục giao nhận tại địa chỉ nhà đất tặng cho, ...............

          3. Phương thức giao tài sản:

          Trong trường hợp bà.......trực tiếp giao nhận tài sản cho Bên B thi các Bên lập Biên bản giao nhận tài sản và giấy tờ sở hữu.

           

          ĐIỀU 4

          QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO

           

          1. Quyền sử dụng đối với tài sản tặng cho được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản;

          2................

           

          ĐIỀU 5

          VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

                   

                    Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.

          ĐIỀU 6

          PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

           

                    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

           

          ĐIỀU 7

          CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

           

                    Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

           

                    1. Bên A cam đoan:

          a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

          b) Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

          c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

          d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

           

          2. Bên B cam đoan:

          a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

          b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

          c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

          d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Cụ thể, Bên B cam đoan:

          - Bên B không mắc các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm, ma tuý... đến mức bị pháp luật xử lý bằng một trong các hình thức: xử lý hành chính vì phá tán tài sản, bị bắt buộc đi cai nghiện, vào trường giáo dưỡng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

          - Nếu một trong các Bên B vi phạm điều kiện theo hợp đồng này thì người đó không được nhận tài sản tặng cho hoặc nếu đã nhận tài sản tặng cho thì tự nguyện giao trả tài sản tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận tài sản tặng cho thì tài sản tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.

          - Bên B cam đoan thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.

                   

          ĐIỀU 8 

          ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

          - ..........

          - Hợp đồng có hiệu lực theo quy định của Bộ luật dân sự về hợp đồng tặng cho bất động sản.


          BÊN A

          (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

          BÊN B

          (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

           

           

           

           


            


           

          LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

           

                    Ngày ….. tháng .......... năm ......... tại số .......................

                    Tôi …………………………., Công chứng viên Văn phòng Công chứng ..................

          Chứng nhận:

          -  Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

          -  Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …..... tờ, …......trang), cấp cho:

          + Bên A .….. bản chính;

          + Bên B .….. bản chính;

          + Lưu tại  Văn phòng Công chứng một bản chính.

            Số công chứng .…..................... , quyển số .......…. TP/CC- .…........

                                                                               Công chứng viên



            0979800000
          Nguyễn Doãn Hồng
          Luật sư: Nguyễn Doãn Hồng
          Ads

          97 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.8  

        • Gọi

        • 0966444447

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Phạm Thị Nhàn
          Luật sư: Phạm Thị Nhàn
          Ads

          61 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0968605706

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Hữu Lâm
          Luật sư: Trần Hữu Lâm
          Ads

          135 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0983545323

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Đất đai

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019