HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Hồng Quân. LUẬT SƯ NGUYỄN HỒNG QUÂN LÀ LUẬT SƯ CHUYÊN GIẢI QUYẾT ÁN HÌNH SỰ, NHÀ ĐẤT. Với phương châm làm việc "chọn việc Đúng - Đáng - Đàng hoàng- Đặt Lợi Ích Khách Hàng Lên Hàng Đầu" kết hợp với bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn, tranh tụng, hỗ trợ pháp lý cho các khách hàng trong các vụ án hình sự, kinh tế lớn.
>> Tư vấn MIỄN PHÍ với Luật sư Nguyễn Hồng Quân.
Hợp đồng tặng cho là một trong những giao kết pháp lý rất dễ bắt gặp trong cuộc sống thường nhật. Thế nhưng nhiều người vẫn còn băn khoăn về thủ tục tặng cho và góc độ pháp lý của nó, đặc biệt là đối với những vật tặng cho có giá trị lớn, hay thậm chí là tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Bài viết sau đây, iLAW xin giải đáp thắc mắc của các bạn dưới lăng kính pháp luật của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất; đồng thời hướng dẫn cụ thể về mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Cùng theo dõi bài viết ngay bây giờ nhé!
1. Thế nào là tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
Trích dẫn Điều 47 Bộ luật Dân sự năm 2015, quy định: “Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.”
Khi đó, Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó, bên tặng cho tiến hành chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên được tặng cho mà không phát sinh bất cứ yêu cầu đền bù nào; đồng thời bên được tặng cho phải chấp thuận nhận.
>> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.
Hình ảnh minh họa
2. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất
Bước 1: Đăng ký công chứng hợp đồng
Ở bước này, Căn cứ theo Luật công chứng 2014 các bên tiến hành công chứng các nội dung sau đây:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (Bao gồm 01 bản chính và 01 bản sao);
- Sổ hộ khẩu của các bên;
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân;
- Trường hợp bên tặng cho đã kết hôn thì phải có giấy xác nhận đăng ký kết hôn của 2 vợ chồng; Nếu tài sản đó là tài sản riêng của bên vợ/chồng thì phải có căn cứ chứng minh.
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính
Sau khi tiến hành công chứng hợp đồng, tiến hành kê khai tài chính tại Chi cục thuế cấp huyện nơi có nhà đất tặng cho.
Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên tại UBND địa phương
Bước 4: Nộp lệ phí và nhận sổ đỏ
Lệ phí bao gồm lệ phí trước bạ căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 45/2015 Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư 301/2016/TT-BTC; thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007.
3. Các căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Luật Công chứng 2014;
- Luật thuế thu nhập cá nhân 2007;
- Nghị định 45/2015 Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ;
- Thông tư 301/2016/TT-BTC.
4. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất
Sau đây là Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất theo pháp luật hiện hành:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o--------
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Hôm nay, ngày.......tháng......năm......., tại......................................................................................... chúng tôi gồm có:
Bên tặng cho (sau đây gọi là Bên A):
- Ông: ........................................................
Sinh năm: .....................................
Chứng minh nhân dân số: ..................................... do Công an ........................... cấp ngày .............................
Hộ khẩu thường trú : .........................................................................................................................
- Cùng vợ là bà: .............................................................
Sinh năm: ........................................
Chứng minh nhân dân số: ..................................................do Công an ........................ cấp ngày ...................................
Hộ khẩu thường trú ...............................
Bên được tặng cho (sau đây gọi là Bên B):
- Ông (bà) : ....................................................
Sinh ngày: ......................
Chứng minh nhân dân số ........................., do ............................................. cấp ngày ...............
Hộ khẩu thường trú : ......................
- Ông (bà): .....................
Sinh ngày: ...................
Hộ khẩu thường trú : .......................
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
TÀI SẢN TẶNG CHO
1.1 Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ ngôi nhà .....tầng, diện tích sàn .....m2 trên diện tích ......m2 đất, tại địa chỉ: số .................., theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số ........, do UBND ............cấp ngày .............. cụ thể như sau:
a. Quyền sử dụng đất;
Thửa đất số.................................................................
b. Quyền sở hữu nhà ở:
....................................
c. Tài sản khác gắn liền với đất:
................................................
1.2 Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ tài sản nêu tại mục 1.1, Điều này với các điều kiện và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.
ĐIỀU 2
ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO
Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể sau đây:
1. ..............
2..................
3.................
ĐIỀU 3
THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN
1. Thời điểm giao nhận tài sản:.........................
2. Địa điểm giao nhận tài sản:
Tài sản tặng cho, bao gồm cả các giấy tờ sở hữu được các Bên thực hiện thủ tục giao nhận tại địa chỉ nhà đất tặng cho, ...............
3. Phương thức giao tài sản:
Trong trường hợp bà.......trực tiếp giao nhận tài sản cho Bên B thi các Bên lập Biên bản giao nhận tài sản và giấy tờ sở hữu.
ĐIỀU 4
QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO
1. Quyền sử dụng đối với tài sản tặng cho được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản;
2................
ĐIỀU 5
VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Cụ thể, Bên B cam đoan:
- Bên B không mắc các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm, ma tuý... đến mức bị pháp luật xử lý bằng một trong các hình thức: xử lý hành chính vì phá tán tài sản, bị bắt buộc đi cai nghiện, vào trường giáo dưỡng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Nếu một trong các Bên B vi phạm điều kiện theo hợp đồng này thì người đó không được nhận tài sản tặng cho hoặc nếu đã nhận tài sản tặng cho thì tự nguyện giao trả tài sản tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận tài sản tặng cho thì tài sản tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.
- Bên B cam đoan thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 8
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- ..........
- Hợp đồng có hiệu lực theo quy định của Bộ luật dân sự về hợp đồng tặng cho bất động sản.
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày ….. tháng .......... năm ......... tại số .......................
Tôi …………………………., Công chứng viên Văn phòng Công chứng ..................
Chứng nhận:
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …..... tờ, …......trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Văn phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng .…..................... , quyển số .......…. TP/CC- .…........
Công chứng viên
Lĩnh vực Đất đai
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư