iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. Mẫu Hợp đồng tặng cho xe
          23/09/2021

          Mẫu Hợp đồng tặng cho xe

          Mẫu Hợp đồng tặng cho xe

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng tặng cho xe

          Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Phan Đức Tín. Luật sư Phan Đức Tín là người sáng lập Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự. Luật sư Tín đã tham gia tư vấn, giải quyết thành công nhiều vụ việc chuyên về các lĩnh vực như: doanh nghiệp ,hôn nhân gia đình, dân sự... 

          >> Tư vấn miễn phí với Luật sư Phan Đức Tín.


          1. Nội dung của hợp đồng tặng cho xe

          Hợp đồng tặng cho xe có thể gồm các nội dung chính sau:

          • Đối tượng của hợp đồng: các bên thỏa thuận về đối tượng của hợp đồng bao gồm những thông tin về loại xe, nhãn hiệu, dung tích, màu sơn… 
          • Điều kiện tặng cho (nếu có);
          • Thời gian, địa điểm, phương thức giao xe;
          • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
          • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.

          2. Hợp đồng tặng cho xe có cần công chứng, chứng thực?

          Theo điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an ngày 4/4/2014 quy định về đăng kí xe:

          “Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực”

          Do vậy, theo quy định của pháp luật, hợp đồng tặng cho xe bắt buộc phải được lập thành văn bản và phải công chứng hoặc chứng thực. Nếu hợp đồng tặng cho xe được lập thành văn bản mà không có công chứng hoặc chứng thực thì hợp đồng tặng cho này vô hiệu và các bên không thể thực hiện thủ tục chuyển chủ sở hữu của xe. 


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về hợp đồng hoặc vấn đề Dân sự? Hơn 400 Luật sư chuyên về hợp đồng và các vấn đề Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí. 

          HỢP ĐỒNG TẶNG CHO XE

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Tặng Cho:

          Ông (Bà): […]

          Sinh ngày: […]

          CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

          Hộ khẩu thường trú: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Nhận Tặng Cho:

          [Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]

          1.     Đối với chủ thể là cá nhân:

          Ông (Bà): […]

          Sinh ngày: […]

          CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

          Hộ khẩu thường trú: […]

          (Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

          2.     Đối với chủ thể là tổ chức:

          Tên tổ chức: […]

          Trụ sở: […]

          Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]

          Số điện thoại: […] Số fax: […]

          Người đại diện: […]

          Chức vụ: […]

          Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […])

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

           

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng tặng cho xe (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

           

          Điều 1.   Đối tượng của Hợp đồng

          Bên A đồng ý tặng cho Bên B (các) tài sản là [xe ô tô/xe máy/…] ("tài sản tặng cho")với thông tin như sau:

          1.1.          Loại xe: […]

          1.2.          Biển kiểm soát: […]

          1.3.          Nhãn hiệu: […]

          1.4.          Dung tích: […]

          1.5.          Màu sơn: […]

          1.6.          Số khung: […]

          1.7.          Số máy: […]

          1.8.          Tình trạng xe: […]

          1.9.          Thông tin khác: […]

          1.10.       Giấy đăng ký xe số: […]                    do […]                        cấp ngày: […]

           (Mô tả chi tiết về tài sản tặng cho và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với tài sản tặng cho).

           

          Điều 2. Điều kiện tặng cho

          (Nếu các Bên thỏa thuận không có điều kiện thì bỏ đi)

          Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản tặng cho theo thông tin nêu tại Điều 1 khi Bên B đáp ứng được các điều kiện sau:

          -        […]

          -        […]

           

          Điều 3.   Thời gian, địa điểm, phương thức giao tài sản tặng cho

          3.1        Thời gian giao tài sản tặng cho: […]

          3.2        Địa điểm giao nhận tài sản tặng cho: […]

          3.3        Phương thức giao nhận tài sản tặng cho: […] (Giao trực tiếp hay gián tiếp thông qua bên thứ ba, các bên có thể thỏa thuận về nghĩa vụ vận chuyển tài sản nếu có)

           

          Điều 4.  Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

           

          Điều 5.   Bất khả kháng

          5.1.          Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          5.2.          Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          5.2.1.   Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          5.2.2.   Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          5.2.3.   Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

           

          Điều 6.     Quyền và nghĩa vụ của Các Bên

          6.1.          Quyền và nghĩa vụ của Bên A

          6.1.1.   Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã thỏa thuận;

          6.1.2.   Đảm bảo có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản tặng cho, tài sản tặng cho không có tranh chấp, không đang trong thời gian thi hành án hoặc xử lý bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

          6.1.3.   Giao đúng tài sản quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho Bên B theo thỏa thuận;

          6.1.4.   Cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến việc sử dụng tài sản (nếu có). Trong trường hợp Bên A không thông báo đầy đủ các khuyết tật của tài sản tặng cho (nếu có) cho Bên B dẫn đến Bên B bị thiệt hại thì Bên A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B.

          6.1.5.   Hỗ trợ thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho Bên B (nếu có) theo quy định của pháp luật;

          6.1.6.   Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

          6.2.          Quyền và nghĩa vụ của Bên B

          6.2.1.   Nhận tài sản tặng cho theo thỏa thuận;

          6.2.2.   Trở thành chủ sở hữu đối với tài sản tặng cho kể từ thời điểm hai Bên hoàn tât thủ tục đăng ký quyền sở hữu tài sản;

          6.2.3.   Phối hợp với Bên A thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) theo quy định của pháp luật;

          6.2.4.   Thanh toán các chi phí phát sinh liên quan đến việc giao nhận tài sản bao gồm cả thuế, phí, lệ phí liên quan (nếu có);

          6.2.5.   Yêu cầu Bên A thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã thỏa thuận;

          6.2.6.   Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

           

          Điều 7.     Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

          7.1.          Hợp Đồng này có hiệu lực từ […].

          7.2.          Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          7.2.1.     Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          7.2.2.     Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

          7.2.3.     Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

           

          Điều 8.     Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

          (Trường hợp Hợp đồng ký giữa các cá nhân với nhau thì lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền thay cho Trung tâm Trọng tài)

           

          Điều 9.     Điều khoản chung

          9.1.          Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          9.2.          Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          9.3.          Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          9.4.          Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B


            0914393126
          Đoàn Văn Nên
          Luật sư: Đoàn Văn Nên
          Ads

          39 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.8  

        • Gọi

        • 0903328166

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Bun
          Luật sư: Nguyễn Văn Bun
          Ads

          10 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0987652458

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Như Hoàng
          Luật sư: Nguyễn Như Hoàng
          Ads

          12 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0822689333

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019