iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Nhà Đất Xây Dựng  
          3. Mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
          31/03/2021

          Mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

          Mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

          1. Hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất là gì?

          Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp). Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ hoặc các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp. Đó là định nghĩa chung về thế chấp tài sản. Trong trường hợp tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, chúng ta sẽ có hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất.

          2. Mục đích của hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất là gì?

          Mục đích của hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất là để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp đối với bên nhận thế chấp. Thông thường các bên sẽ áp dụng hợp đồng này để thực hiện nghĩa vụ trả tiền, thường là hợp đồng vay.

          3. Các nội dung cơ bản của hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất:

          • Thông tin của các bên;
          • Thông tin về thửa đất thế chấp;
          • Thời hạn thế chấp: Do các bên thỏa thuận hoặc cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp;
          • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
          • Đăng ký thế chấp và nộp lệ phí: phải quy định rõ thuộc trách nhiệm của ai;
          • Vấn đề xử lý tài sản thế chấp: Phải đề cập đến phương thức xử lý tài sản thế chấp, số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sẽ được thanh toán cho ai theo thứ tự như thế nào;
          • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng;
          • Giải quyết tranh chấp;
          • Các điều khoản bảo mật, bất khả kháng;
          • Các thỏa thuận khác phù hợp quy định pháp luật.

          4. Hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất chịu sự điều chỉnh của quy định nào?

          • Bộ luật dân sự 2015;
          • Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.

          HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Thế Chấp:

          Ông (bà): […]                                                         Tuổi: […]

          Nghề nghiệp: […]

          Hộ khẩu thường trú: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Nhận Thế Chấp: [Tên đăng ký]

          Ông (bà): […]                                                         Tuổi: […]

          Nghề nghiệp: […]

          Hộ khẩu thường trú: […]

          Hoặc Ông (bà): […]

          Đại diện cho (đối với tổ chức): […]

          Địa chỉ: […] 

          Số điện thoại: […]                                                  Fax: […]

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

           

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

           

          Điều 1.    Thửa đất thế chấp

          1.1        Diện tích đất thế chấp: […]

          1.2        Loại đất: […] (nếu có)

          1.3        Thửa số: […]

          1.4        Tờ bản đồ số: […]  

          1.5        Địa chỉ thửa đất: […]

          1.6        Thời hạn sử dụng đất còn lại: […]

          1.7        Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: […] ngày […] tháng […] năm […] của […].

          1.8        Tài sản gắn liền với đất (nếu có): […]

           

          Điều 2.     Thời hạn thế chấp

          Thời hạn thế chấp quyền sử dụng đất là: […] (hoặc cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp).

           

          Điều 3.   Quyền và nghĩa vụ của Bên B

          3.1        Quyền của Bên B:

          3.1.1       Yêu cầu Bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng, giảm sút giá trị hoặc bị mất giá trị do khai thác, sử dụng;

          3.1.2       Yêu cầu Bên A hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý trong trường hợp đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

          3.1.3       Được xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc sử dụng của Bên A;

          3.1.4       Thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật;

          3.1.5       Có quyền yêu cầu Bên A giao giấy tờ về quyền sử dụng đất thế chấp và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất thế chấp (nếu có).

          3.1.6       Quyền kiểm tra, yêu cầu Bên A thực hiện nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.

          3.1.7       Có nghĩa vụ cho Bên A vay đủ số tiền theo hợp đồng này.

          3.2        Nghĩa vụ của Bên B:

          3.2.1       Cam kết bảo quản an toàn giấy tờ về quyền sở hữu của tài sản thế chấp nhận từ Bên A và bồi thường các tổn thất, mất mát, hư hỏng đối với giấy tờ về quyền sử dụng sở hữu của tài sản thế chấp nhận nếu tổn thất, mất mát, hư hỏng do lỗi của Bên B;

          3.2.2       Trả các giấy tờ cho Bên A sau khi chấm dứt Hợp đồng thế chấp này;

          3.2.3       Cam kết không hạn chế quyền sử dụng, quyền đầu tư, khai thác giá trị tài sản thế chấp với điều kiện việc sử dụng, đầu tư đó không làm giảm sút hoặc làm mất giá trị của tài sản thế chấp;

          3.2.4       Có trách nhiệm tiến hành thủ tục xóa giải chấp, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định sau khi nghĩa vụ được bảo đảm chất dứt;

          3.2.5       Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.

          3.2.6       Trả lại giấy tờ cho bên thế chấp khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này.

          Điều 4.   Quyền và nghĩa vụ của Bên A

          4.1        Quyền của Bên A:

          4.1.1       Quyền được sử dụng đất trong thời hạn thế chấp

          4.1.2       Quyền được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất theo hợp đồng này.

          4.1.3       Quyền được xoá thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng.

          4.1.4       Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp;

          4.1.5       Đầu tư, khai thác giá trị tài sản thế chấp với điều kiện việc sử dụng, đầu tư đó không làm giảm sút hoặc làm mất giá trị của tài sản thế chấp;

          4.1.6       Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do Bên B giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;

          4.1.7       Được cho thuê tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê biết về việc tài sản cho thuê đang được dùng để thế chấp và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên B về việc cho thuê tài sản thế chấp. Việc cho thuê tài sản sẽ chấm dứt khi Bên B thông báo xử lý tài sản theo quy định.

          4.2        Nghĩa vụ của Bên A:

          4.2.1       Thực hiện các nghĩa vụ khác mà hai bên đã thỏa thuận.

          4.2.2       Cam kết rằng quyền sử dụng đất đem thế chấp và tài sản gắn liền với đất là hợp pháp và không có tranh chấp.

          4.2.3       Giao toàn bộ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp;

          4.2.4       Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp;

          4.2.5       Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;

          4.2.6       Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho Bên B;

          4.2.7       Giao tài sản thế chấp cho Bên B để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm theo quy định tại Hợp đồng này;

          4.2.8       Thông báo cho Bên B về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có); trường hợp không thông báo thì Bên B có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại;

          4.2.9       Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được Bên B đồng ý bằng văn bản.

          Điều 5.   Việc đăng ký thế chấp và nộp lệ phí

          5.1        Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên […] chịu trách nhiệm thực hiện.

          5.2        Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên […] chịu trách nhiệm nộp.

          Điều 6.   Xử lý tài sản thế chấp

          Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì Bên B có quyền yêu cầu xử lý Tài sản thế chấp theo phương thức:

          6.1        Bên B sẽ gửi văn bản yêu cầu Bên A chuyển nhượng tài sản thế chấp. Thời hạn để Bên A tự chuyển nhượng tài sản thế chấp là […] ngày. Trường hợp có người nhận chuyển nhựng tài sản thế chấp thì giá chuyển nhượng tài sản thế chấp và phương thức thanh toán phải được Bên B chấp thuận bằng văn bản.  

          6.2        Số tiền thu được từ việc chuyển nhượng tài sản thế chấp sẽ được xử lý theo trình tự:

          6.2.1       Thanh toán toàn bộ chi phí, phí tổn liên quan đến việc xử lý tài sản;

          6.2.2       Thanh toán tiền thuế, nghĩa vụ tài chính liên quan đến tài sản thế chấp;

          6.2.3       Thực hiện nghĩa vụ cho Bên B;

          6.2.4       Thanh toán lãi chậm trả (nếu có);

          6.2.5       Phần còn lại được chuyển trả cho Bên A.

          6.2.6       Trong trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản sau khi trừ đi các chi phí xử lý tài sản và thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước mà không đủ để thanh toán nghĩa vụ cho Bên B thì Bên A có trách nhiệm phải thanh toán phần còn thiếu đó.

          6.3        Nếu hết thời hạn tự chuyển nhượng tài sản thế chấp mà Bên A không tự chuyển nhượng được thì tài sản thế chấp sẽ được xử lý theo một trong các cách sau:

          6.3.1       Bên B trực tiếp hoặc ủy quyền cho bên thứ ba chuyển nhượng tài sản thế chấp;

          6.3.2       Bên B nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm;

          6.3.3       Bên B khai thác tài sản thế chấp thông qua các giao dịch phù hợp với các quy định của pháp luật và sử dụng số tiền từ việc khai thác tài sản thế chấp để thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm;

          6.3.4       Bán đấu giá tài sản thế chấp.

           

          Điều 7.   Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

           

          Điều 8.   Bất khả kháng

          8.1        Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          8.2        Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          8.2.1       Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          8.2.2       Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          8.2.3       Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

           

          Điều 9.   Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

          9.1        Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm.

          9.2        Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp sau:

          9.2.1       Khi nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt và các bên hoàn thành thủ tục thanh lý Hợp đồng;

          9.2.2       Tài sản thế chấp đã được xử lý;           

          9.2.3       Sau khi nghĩa vụ được bảo đảm được thanh toán đầy đủ, Bên B phải hoàn trả toàn bộ các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu của Tài sản thế chấp (trừ trường hợp tài sản thế chấp bị xử lý) cho Bên A và phối hợp với Bên A xóa đăng ký thế chấp.

          9.3        Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          9.3.1       Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          9.3.2       Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

           

          Điều 10.   Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

           

          Điều 11.   Điều khoản chung

          11.1    Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          11.2    Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          11.3    Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          11.4    Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, Bên A giữ […] bản, Bên B giữ […], cơ quan công chứng giữ […] bản và cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm giữ […] bản.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B


            0966846783
          Trần Quang Thịnh
          Luật sư: Trần Quang Thịnh
          Ads

          88 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0979396600

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Huỳnh Đình Tuyên
          Luật sư: Huỳnh Đình Tuyên
          Ads

          18 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0903611368

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          711 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Nhà Đất Xây Dựng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019