iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. Mẫu Hợp đồng thuê khoán tài sản
          04/04/2021

          Mẫu Hợp đồng thuê khoán tài sản

          Mẫu Hợp đồng thuê khoán tài sản

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng thuê khoán tài sản

          Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

          Tài sản là đối tượng của hợp đồng này có thể được chia thành nhiều nhóm tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau. Có những loại tài sản là tư liệu sản xuất, người có quyền sử dụng tài sản đó không những được khai thác lợi ích kinh tế từ tài sản mà còn có thể cần đầu tư, xây dựng hệ thống hạ tầng, cơ sở vật chất, như vậy, nếu chỉ điều chỉnh bởi những quy định pháp luật chung nhất về thuê tài sản thì có thể gây tổn thất rất lớn cho họ. Do vậy, pháp luật đã có những quy định riêng đối với loại tài sản này. Trong trường hợp này, thỏa thuận thuê tài sản giữa các bên được gọi là hợp đồng thuê khoán tài sản.

          1. Hợp đồng thuê khoán tài sản là gì?

          Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê.

          2. Đối tượng của hợp đồng thuê khoán tài sản

          Đối tượng của hợp đồng thuê khoán có thể là đất đai, rừng, mặt nước chưa khai thác, gia súc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tư liệu sản xuất khác cùng trang thiết bị cần thiết để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

          3. Nội dung của hợp đồng thuê khoán tài sản

          Hợp đồng thuê khoán tài sản có thể gồm các nội dung chính sau:

          ● Đối tượng của hợp đồng;

          ● Mục đích và thời hạn thuê khoán;

          ● Giá thuê khoán, thời gian và hình thức thanh toán: Giá thuê khoán do các bên thỏa thuận; nếu thuê khoán thông qua đấu thầu thì giá thuê khoán là giá được xác định theo kết quả đấu thầu.

          ● Quyền, nghĩa vụ của các bên;

          ● Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.

          4. Một số lưu ý khi giao kết hợp đồng thuê khoán tài sản

          Khi giao tài sản thuê khoán, các bên phải lập biên bản đánh giá tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá trị tài sản thuê khoán. Trường hợp các bên không xác định được giá trị thì mời người thứ ba xác định giá trị và phải lập thành văn bản.

          Đối với tài sản là đất đai, rừng, mặt nước chưa được khai thác, các loại tài sản này là những tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước, đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, nên nếu các tài sản trên là đối tượng của hợp đồng thì bên cho thuê khoán có thể là cơ quan nhà nước.

          5. Sự khác nhau giữa hợp đồng thuê tài sản và hợp đồng thuê khoán tài sản

          Hợp đồng thuê khoán tài sản là căn cứ pháp lý phát sinh quyền chiếm hữu và sử dụng tài sản của bên thuê khoán. Bên thuê khoán bên cạnh việc khai thác công dụng tài sản thuê vào sản xuất, kinh doanh trong các ngành nghề pháp luật không cấm, còn được hưởng hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản thuê khoán, chứ không chủ yếu nhằm mục đích phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng hàng ngày như đối với hợp đồng thuê tài sản thông thường. Trong đó, hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại; lợi tức là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản. Do vậy, thời gian thuê trong hợp đồng thuê khoán cũng khác với hợp đồng thuê tài sản đó là thường được xác định theo chu kì sản xuất, kinh doanh hoặc theo mùa, vụ.

          6. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng thuê khoán tài sản đúng quy định của pháp luật?

          Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành như đã phân tích ở trên. Trong hợp đồng thuê khoán tài sản, các bên cần thỏa thuận thêm về hiện trạng và mức độ khấu hao tài sản được trả lại sau thời gian thực hiện hợp đồng để tránh các tranh chấp hợp đồng phát sinh. 

          7. Hợp đồng thuê khoán tài sản chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?

          Bộ luật dân sự 2015;

          Luật đất đai 2013;

          Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004;

          Luật doanh nghiệp 2014;

          Luật đấu thầu 2013.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về hợp đồng hoặc vấn đề Dân sự? Hơn 400 Luật sư chuyên về hợp đồng và các vấn đề Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí. 


          HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN TÀI SẢN

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Cho Thuê Khoán:

          [Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]

          1.     Đối với chủ thể là cá nhân:

          Ông (Bà): […]

          Sinh ngày: […]

          CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

          Hộ khẩu thường trú: […]

          (Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

          2.     Đối với chủ thể là tổ chức:

          Tên tổ chức: […]

          Trụ sở: […]

          Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]

          Số điện thoại: […] Số fax: […]

          Người đại diện: […]

          Chức vụ: […]

          Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Thuê Khoán:

          [Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]

          1.     Đối với chủ thể là cá nhân:

          Ông (Bà): […]

          Sinh ngày: […]

          CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

          Hộ khẩu thường trú: […]

          (Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

          2.     Đối với chủ thể là tổ chức:

          Tên tổ chức: […]

          Trụ sở: […]

          Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]

          Số điện thoại: […] Số fax: […]

          Người đại diện: […]

          Chức vụ: […]

          Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:  […]

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

           

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thuê khoán tài sản (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

           

          Điều 1. Nội dung của Hợp Đồng

          Bên A đồng ý cho Bên B thuê khoán tài sản với thông tin như sau:

          1.1.          Tài sản cho thuê: […]

          1.2.          Xuất xứ, chủng loại tài sản: […]

          1.3.          Số lượng: […]

          1.4.          Tình trạng, chất lượng của tài sản: […]

          1.5.          Thông tin khác: […]

          (Mô tả chi tiết về tài sản cho thuê khoán và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê khoán).

           

          Điều 2. Mục đích và Thời hạn thuê khoán

          2.1        Mục đích cho thuê khoán: […]

          2.2        Thời hạn cho thuê khoán: […] tháng/năm kể từ ngày […]

          2.3.      Thời gian bàn giao tài sản thuê khoán: […]

           

          Điều 3.   Giá thuê khoán, thời gian và hình thức thanh toán

          3.1        Giá thuê khoán

          3.1.1.     Giá thuê khoán mỗi tháng được tính như sau:

          -        Giá thuê khoán trước thuế: […]

          -        Thuế GTGT 10%: […]

          -        Tổng cộng: […]

          (Bằng chữ: […])

          3.1.2.     Giá thuê khoán chưa bao gồm chi phí kiểm tra, bảo dưỡng tài sản và các chi phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng tài sản thuê trong quá trình thuê nếu có.

          3.2        Thời gian và phương thức thanh toán

          3.2.1.     Thời gian thanh toán: Tiên thuê khoán được thanh toán hàng tháng vào ngày […] của tháng.

          3.2.2.     Hình thức thanh toán: tiền mặt/chuyển khoản (lựa chọn một trong hai hình thức)

           

          Điều 4.   Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

          4.1.        Quyền của Bên A

          4.1.1.     Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê khoán tài sản đúng hạn theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;

          4.1.2.     Yêu cầu Bên B hoàn trả lại tài sản cho thuê khoán đúng tình trạng ban đầu, ngoại trừ các hao mòn tự nhiên, khi Hơp đồng chấm dứt mà không được gia hạn hoặc hai Bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

          4.1.3.     Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản cho thuê khoán bị hư hỏng, giảm sút so với tình trạng ban đầu khi Hợp đồng hết hạn, trừ các hao mòn tự nhiên;

          4.1.4.     Đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên B sử dụng tài sản thuê khoán không đúng mục đích;

          4.1.5.     Yêu cầu Bên B  thông báo tình trạng và tình hình khai thác tài sản thuê khoán định kỳ […] tháng/lần hoặc yêu cầu đột xuất;

          4.1.6.     Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

          4.2.      Nghĩa vụ của Bên A

          4.2.1.     Đảm bảo Bên A có quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc có quyền cho thuê hợp pháp đối với tài sản cho thuê khoán quy định tại Điều 1 Hợp đồng này, đảm bảo tài sản cho thuê khoán không có tranh chấp, không bị kê biên, xử lý thi hành án. Trường hợp vi phạm quy định trên, Bên A có trách nhiệm xử lý đảm bảo không ảnh hưởng tới quyền lợi của Bên B, đồng thời bồi thường các thiệt hại phát sinh cho Bên B (nếu có);

          4.2.2.     Bàn giao tài sản cho thuê khoán cho Bên B đúng tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng này và các giấy tờ có liên quan trong vòng […] ngày kể từ ngày ký Hợp đồng;

          4.2.3.     Xuất hóa đơn GTGT hợp lệ cho Bên B;

          4.2.4.     Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

           

          Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

          5.1.     Quyền của Bên B

          5.1.1.     Yêu cầu Bên B giao tài sản thuê khoán theo đúng thỏa thuận Hợp đồng;

          5.1.2.     Bên B không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên A không cung cấp đầy đủ thông tin, cách sử dụng và các khuyết tật, lưu ý cần thiết khi sử dụng tài sản thuê khoán (nếu có);

          5.1.3.     Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp Bên A vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng này;

          5.1.4.     Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

          5.2.     Nghĩa vụ của Bên B

          5.2.1.     Sử dụng, khai thác tài sản thuê khoán đúng mục đích và thời hạn quy định tại Hợp đồng này;

          5.2.2.     Bảo quản tài sản thuê khoán đúng như mô tả ban đầu quy định Điều 1 Hợp đồng, ngoại trừ các hao mòn tự nhiên. Trong trường hợp Bên B gây ra các sự cố dẫn đến tài sản thuê khoán bị hư hỏng thì Bên B có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng đó. Nếu không thể khắc phục thì Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A;

          5.2.3.     Bảo dưỡng tài sản thuê khoán và các thiết bị kèm theo trong suốt thời hạn thuê khoán;

          5.2.4.     Không được cho Bên thứ ba thuê khoán lại nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

          5.2.5.     Không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản thuê khoán trong suốt quá trình thuê khoán. Trong trường hợp cần thiết phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

          5.2.6.     Thông báo cho Bên A về tình trạng và tình hình khai thác tài sản thuê khoán định kỳ […] tháng/lần hoặc khi có yêu cầu;

          5.2.7.     Hoàn trả lại tài sản thuê khoán đúng với tình trạng ban đầu, trừ các hao mòn tự nhiên, và các giấy tờ liên quan cho Bên A khi hết thời hạn thuê mà hai Bên không gia hạn hoặc hai Bên có thỏa thuận chấm dứt  Hợp đồng trước thời hạn;

          5.2.8.     Thanh toán tiền thuê khoán đúng hạn theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này. Nếu quá hạn mà Bên B chưa thanh toán thì Bên B phải chịu lãi suất chậm thanh toán với mức 20%/năm;

          5.2.9.     Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

           

          Điều 6. Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

           

          Điều 7.   Bất khả kháng

          7.1.        Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          7.2.        Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          7.2.1.     Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          7.2.2.     Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          7.2.3.     Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

           

          Điều 8.     Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

          8.1.        Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

          8.2.        Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          8.2.1.     Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          8.2.2.     Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

          8.2.3.     Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

           

          Điều 9.     Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

           

          Điều 10.  Điều khoản chung

          10.1.     Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          10.2.     Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          10.3.     Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          10.4.     Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B


          Phạm Văn Sơn
          Luật sư: Phạm Văn Sơn
          Ads

          4 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0964881833

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Thái Văn Chung
          Luật sư: Thái Văn Chung
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0907896009

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Dương Quốc Ân
          Luật sư: Dương Quốc Ân
          Ads

          5 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0966429356

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019