iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. Mẫu Hợp đồng ủy quyền
          13/05/2021

          Mẫu Hợp đồng ủy quyền

          Mẫu Hợp đồng ủy quyền

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng ủy quyền

          Mẫu Hợp đồng uỷ quyền được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Dương Hoài Vân.

          Luật sư Dương Hoài Vân hiện tại đang giữ chức vụ Giám đốc của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Luật sư có 16 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Doanh nghiệp, Hôn nhân & Gia đình, Di chúc - Thừa kế, Dân sự, Hình sự, Lao động - Bảo hiểm xã hội, Đầu tư,...


          1. Các loại hợp đồng ủy quyền

          Theo đặc điểm, hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù hoặc hợp đồng không có đền bù. Nếu bên được ủy quyền nhận thù lao thì đó là hợp đồng có đền bù. Ngược lại, bên được ủy quyền không nhận thù lao thì đó là hợp đồng không có đền bù.

          Theo thời hạn ủy quyền, hợp đồng ủy quyền bao gồm hợp đồng ủy quyền thường xuyên hoặc hợp đồng ủy quyền theo công việc. Tùy vào tính chất công việc được ủy quyền mà các bên sẽ xác định loại hợp đồng ủy quyền phù hợp.

          2. Các mối quan hệ pháp lý tồn tại trong trường hợp đại diện theo ủy quyền

          Thứ nhất, quan hệ giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền, trong đó, bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện các hành vi pháp lý trong phạm vi ủy quyền. Bên ủy quyền phải chịu trách nhiệm về những hành vi pháp lý do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi được ủy quyền.

          Thứ hai, quan hệ giữa bên được ủy quyền với bên thứ ba, bên được ủy quyền nhân danh của bên ủy quyền giao kết hoặc thực hiện các giao dịch với bên thứ ba. 

          3. Các nội dung cần lưu ý về hợp đồng ủy quyền

          a. Về phạm vi ủy quyền:

          Phạm vi ủy quyền là căn cứ xác định khoảng giới hạn các hành vi pháp lý mà bên được ủy quyền được thực hiện. Trong phạm vi ủy quyền, bên ủy quyền phải chịu trách nhiệm đối với các hành vi pháp lý mà bên được ủy quyền đã thực hiện. Ngoài phạm vi ủy quyền, bên được ủy quyền phải tự chịu trách nhiệm đối với hành vi của mình, phải tự bồi thường thiệt hại (nếu có) cho chủ thể bị xâm phạm.

          b. Về thời hạn ủy quyền:

          Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

          c. Về thù lao:

          Các chủ thể hợp đồng có thể thỏa thuận về thù lao ủy quyền. Việc ủy quyền có thù lao hay không ảnh hưởng đến thời điểm các bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền:


          Bên ủy quyềnBên được ủy quyền
          Ủy quyền có thù laoBất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại
          Bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.
          Ủy quyền không có thù lao
          Bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên kia một thời gian hợp lý.

          4. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng ủy quyền đúng quy định của pháp luật?

          Để viết được nội dung hợp đồng ủy quyền, các bên cần xác định phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền, thù lao ủy quyền. Đặc biệt, bên ủy quyền phải chịu trách nhiệm đối với những hành vi pháp lý mà bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền, do đó, các bên cần thỏa thuận chi tiết về quyền và nghĩa vụ của hai bên để tránh xảy ra các tranh chấp. Nội dung hợp đồng do các bên tự thỏa thuận nhưng phải phù hợp với các quy định của pháp luật.


          Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể liên hệ với V&HM Law qua số điện thoại: 098.449.9996 hoặc 098.515.8595 (Luật sư Dương Hoài Vân) hoặc đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).

          Trân trọng./.


          HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Ủy Quyền:

          [Lựa chọn 1: Nếu là cá nhân]

          Ông (bà): […]

          Sinh năm: […]

          CMND/CCCD số: […]           Ngày cấp: […]                                    Nơi cấp: […]

          Hộ khẩu thường trú: […]

          Điện thoại: […]

          (Trường hợp có 2 cá nhân trở lên thì thể hiện thông tin của tất cả cá nhân đó hoặc ủy quyền cho 1 người đại diện với điều kiện phải có ủy quyền)

          [Lựa chọn 2: Nếu là tổ chức]

          Tên đăng ký: […]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                                    

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Nhận Ủy Quyền:

          [Lựa chọn 1: Nếu là cá nhân]

          Ông (bà): […]

          Sinh năm: […]

          CMND/CCCD số: […]           Ngày cấp: […]                                    Nơi cấp: […]

          Hộ khẩu thường trú: […]

          Điện thoại: […]

          (Trường hợp có 2 cá nhân trở lên thì thể hiện thông tin của tất cả cá nhân đó hoặc ủy quyền cho 1 người đại diện với điều kiện phải có ủy quyền)

          [Lựa chọn 2: Nếu là tổ chức]

          Tên đăng ký: […]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                                    

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

           

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng ủy quyền (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

           

          Điều 1.                     Phạm vi ủy quyền

          Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện các công việc sau:

          -        […]

          -        […]

          (Ghi rõ phạm vi ủy quyền thực hiện những công việc gì)

           

          Điều 2.                     Thời hạn ủy quyền

          Thời hạn ủy quyền là […] kể từ ngày […]

           

          Điều 3.   Thù lao ủy quyền

          Bên B được hưởng thù lao ủy quyền cố định là […]

          (Áp dụng trong trường hợp ủy quyền có thù lao)

           

          Điều 4.   Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

          4.1.          Quyền của Bên A

          4.1.1.     Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về quá trình thực hiện công việc được ủy quyền;

          4.1.2.     Yêu cầu Bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc được uỷ quyền, trừ trường hợp các Bên có thoả thuận khác;

          4.1.3.     Yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên B vi phạm thỏa thuận trong Hợp đồng;

          4.1.4.     Đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nhưng phải thông báo trước cho Bên B ít nhất […] ngày.

          4.2.          Nghĩa vụ của Bên A

          4.2.1.     Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền;

          4.2.2.     Chịu trách nhiệm đối với các hành vi bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

          4.2.3.     Thanh toán thù lao (nếu có) và các chi phí hợp lý mà Bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền.

           

          Điều 5.   Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

          5.1.          Quyền của Bên B

          5.1.1.     Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

          5.1.2.     Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được uỷ quyền và được nhận thù lao như đã thoả thuận.

          5.1.3.     Đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nhưng phải thông báo trước cho Bên B ít nhất […] ngày.

          5.2.          Nghĩa vụ của Bên B

          5.2.1.     Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

          5.2.2.     Báo cho người thứ ba trong quá trình hợp tác, làm việc về việc ủy quyền bao gồm: thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền,…;

          5.2.3.     Không được ủy quyền lại nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

          5.2.4.     Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

          5.2.5.     Giao cho Bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

          5.2.6.     Bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng.   

           

          Điều 6.                     Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những người có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

           

          Điều 7.   Bất khả kháng

          7.1.          Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          7.2.          Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          7.2.1.        Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          7.2.2.        Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          7.2.3.        Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

           

          Điều 8.     Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

          8.1.          Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

          8.2.          Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          8.2.1.        Bằng một thông báo đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước ít nhất […] ngày.

          8.2.2.        Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          8.2.3.        Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

          8.2.4.        Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

           

          Điều 9.     Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

           

          Điều 10.  Điều khoản chung

          10.1.       Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          10.2.       Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          10.3.       Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          10.4.       Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B

            


            0938249116
          Phạm Thị Thu
          Luật sư: Phạm Thị Thu
          Ads

          91 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0913382992

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          712 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
          Luật sư: ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
          Ads

          10 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0903391199

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019