iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. Mẫu Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở/ căn hộ chung cư
          13/05/2021

          Mẫu Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở/ căn hộ chung cư

          Mẫu Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở/ căn hộ chung cư

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà ở/ căn hộ chung cư

          Mẫu Hợp đồng uỷ quyền mua bán nhà ở/căn hộ chung cư được chia sẻ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế bởi Luật sư Phan Đức Tín.

          Luật sư Phan Đức Tín có hơn 13 năm kinh nghiệm hành nghề. Luật sư Phan Đức Tín là người sáng lập Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự. Luật sư Tín đã tham gia tư vấn, giải quyết thành công nhiều vụ việc chuyên về các lĩnh vực như: Bất động sản, Doanh nghiệp, Hôn nhân gia đình, Dân sự...


          1. Tìm hiểu về Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở/căn hộ chung cư

          Hợp đồng bán nhà ở/căn hộ chung cư được thực hiện giữa chủ sở hữu nhà ở/căn hộ chung cư và bên mua nhà ở/căn hộ chung cư. Nhưng trong một số trường hợp chủ sở hữu không thể trực tiếp làm thủ tục mua bán với bên mua nhà, ví dụ như trường hợp chủ sở hữu đang ở nước ngoài, không thể về Việt Nam để thực hiện các thủ tục mua bán căn nhà do mình đứng tên thì có thể ủy quyền cho người khác bán căn nhà đó. 

          2. Hợp đồng mua bán nhà/căn hộ chung cư cần phải bảo đảm những nội dung gì?

          Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng mua bán nhà/căn hộ chung cư là:

          • Tên, địa chỉ của các bên;
          • Căn cứ ủy quyền;
          • Phạm vi ủy quyền;
          • Thời hạn ủy quyền;
          • Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán;
          • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
          • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
          • Giải quyết tranh chấp;
          • Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.

          3. Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở/căn hộ chung cư có phải công chứng, chứng thực hay không?

          Hợp đồng uỷ quyền liên quan đến mua bán nhà ở và chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở đối với bên uỷ quyền là cá nhân thì pháp luật bắt buộc các bên phải lập thành văn bản và phải công chứng, chứng thực thì mới có giá trị pháp lý. Trường hợp bên uỷ quyền là tổ chức thì pháp luật không bắt buộc các bên phải công chứng (các bên có thể lựa chọn công chứng hoặc không công chứng).


          Nếu cần tư vấn về Hợp đồng uỷ quyền mua bán nhà ờ/căn hộ chung cư, bạn có thể liên hệ Luật sư Phan Đức Tín theo thông tin sau:

          • Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự
          • Tầng 19, Trung Tâm Thương Mại Sài Gòn, 37, Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh
          • Điện thoại: 0937 863 263 (Luật sư Tín)
          • Email: tin.phan@ductin-partners.com


          HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ Ở/CĂN HỘ CHUNG CƯ

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Ủy Quyền: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Được Ủy Quyền: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Ủy quyền mua ban nhà/căn hộ chung cư (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

          Điều 1.    Căn cứ ủy quyền

          Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà với đặc điểm như sau:

          1.1        Địa chỉ, vị trí nhà/căn hộ: …

          1.2        Quy mô của nhà/căn hộ:

          1.2.1.     Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2

          1.2.2.     Tổng diện tích sử dụng đất: …….m2, trong đó:

          +     Sử dụng riêng: ….…m2

          +     Sử dụng chung (nếu có): ………m2.

          1.3        Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tải sản khác gắn liền với đất số: ……….do UBND…………………. cấp ngày …………………

          Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

          Điều 2.    Phạm vi ủy quyền

          Bên A ủy quyền cho Bên B bán toàn bộ căn nhà nêu trên. Cụ thể,  Bên B nhân danh Bên A, thực hiện các việc sau đây:

          2.1        Tạo điều kiện cho người mua nhà tìm hiểu các thông tin về căn nhà;

          2.2        Thỏa thuận với bên mua nhà về các điều khoản trong nội dung của hợp đồng mua bán nhà;

          2.3        Cùng bên mua thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà ở tại cơ quan công chứng;

          2.4        Cùng bên mua thực hiện các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà và hỗ trợ bên mua hoàn thành các thủ tục pháp lý để chuyển quyền sở hữu nhà ở sang cho Bên mua theo quy định pháp luật.

          Điều 3.   Thời hạn ủy quyền

          Thời hạn ủy quyền là ……………. kể từ......đến  …..

          Điều 4.   Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán

          4.1        Khoảng thù lao Bên A phải trả cho bên B là: ….(nếu có).

          4.2        Phương thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          4.3        Thời hạn thanh toán: […].

          [Lựa chọn 1]

          Thanh toán một lần vào ngày …… tháng …… năm …….. (hoặc trong thời hạn ……. ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).

          [Lựa chọn 2]

          Thanh toán nhiều lần

          -          Lần 1: ….

          -          Lần 2: ….

          -          ….

          Điều 5.   Quyền và nghĩa vụ của Bên ủy quyền

          5.1        Quyền của Bên ủy quyền:

          5.1.1       Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;

          5.1.2       Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền bán ngôi nhà nêu trên;

          5.1.3       Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng;

          5.1.4       Được quyền chấm dứt hợp đồng ủy quyền nếu Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.

          5.2        Nghĩa vụ của Bên ủy quyền:

          5.2.1       Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tải sản khác gắn liền với đất số: ……….do UBND…………………. cấp ngày …………………cho bên được ủy quyền;

          5.2.2       Cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

          5.2.3       Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

          5.2.4       Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý mà Bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền trong phạm vi ủy quyền;

          5.2.5       Thanh toán đầy đủ, đúng hạn thù lao ủy quyền cho Bên được ủy quyền (nếu có);

          5.2.6       Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.

          Điều 6.              Quyền và nghĩa vụ của Bên Được ủy quyền

          6.1        Quyền của Bên Được ủy quyền

          6.1.1       Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

          6.1.2       Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

          6.2        Nghĩa vụ của Bên ủy quyền:

          6.2.1       Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số .......... ngày ....... tháng ....... năm ........... do ………………..cấp và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;

          6.2.2       Thực hiện công việc theo ủy quyền theo phạm vi ủy quyền đã thỏa thuận và thông báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;

          6.2.3       Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền (nếu có);

          6.2.4       Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc bán ngôi nhà nêu trên;

          6.2.5       Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong hợp đồng.

          Điều 7.                     Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

          Điều 8.   Bất khả kháng

          8.1        Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          8.2        Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          8.2.1       Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          8.2.2       Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          8.2.3       Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

          Điều 9.     Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

            9.1        Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

            9.2        Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          9.2.1       Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          9.2.2       Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

          9.2.3       Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

          Điều 10.  Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

          Điều 11.  Điều khoản chung

          11.1     Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          11.2     Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          11.3     Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          11.4     Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B


            0979800000
          Trịnh Thị Hạnh
          Luật sư: Trịnh Thị Hạnh
          Ads

          140 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0937621936

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Định Tường
          Luật sư: Nguyễn Định Tường
          Ads

          137 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0901345506

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Quang Thịnh
          Luật sư: Trần Quang Thịnh
          Ads

          115 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0979396600

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019