HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN RA MỚI NHẤT
Trong quá trình quản lý về mặt tài chính cho các
hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phải thực hiện một số thủ tục liên quan
về hóa đơn, chứng từ. Một trong những thủ tục quan trọng đó là tiến hành kê
khai hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra. iLAW sẽ giúp bạn tìm hiểu một số thông
tin quan trọng về biểu mẫu trên thông qua bài viết sau đây:
1. Khái niệm về bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch
vụ bán ra:
Bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ, hàng hóa bán
ra được hiểu là chứng từ thực hiện kê khai dịch vụ, hàng hóa đã được bán ra.
Bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ hàng hóa bán vào được lập theo mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính (thay thế cho mẫu Bảng kê
hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 trước đó).
2. Mục đích thực hiện thủ tục kê khai hóa đơn
bán ra:
- Dùng để thống kế các hàng hóa, dịch vụ mua vào
và bán ra của doanh nghiệp.
- Nhìn chung, việc kê khai hóa đơn hàng hóa,
dịch vụ mua vào và bán ra nhằm liệt kê danh sách hóa đơn, số tiền doanh nghiệp
mua vào và bán ra trong quý, qua đó xác định số tiền mua vào/ bán ra trong kỳ
dùng để nhập vào tờ khai thuế giá trị gia tăng.
- Nộp cho cơ quan thuế khi có yêu cầu kiểm tra.
3. Căn cứ kê khai:
Căn cứ để lập bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra là
toàn bộ hóa đơn GTGT đã xuất bán trong kỳ, bao gồm cả các hóa đơn đặc thù như
tem vé, hóa đơn điều chỉnh, hóa đơn xuất trả lại hàng (nếu có).
4. Nguyên tắc kê khai:
- Hóa đơn bán ra kỳ nào thì kê vào bảng kê hóa
đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra kỳ đó. Trường hợp có bỏ sót hóa đơn đầu
ra thì phải tiến hành làm tờ khai bổ sung.
- Hóa đơn GTGT được ghi vào bảng kê cần phân
loại theo nhóm chỉ tiêu hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT; hàng hóa, dịch
vụ có thuế suất GTGT 0%, thuế suất 5% và thuế suất 10%.
- Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ
trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế
GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán
ghi trên hóa đơn, chứng từ.
5. Không kê khai vào bảng kê này:
- Hóa đơn viết sai bị gạch chéo và đã xuất lại
hóa đơn mới.
- Các hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ của các
kỳ khác.
6. Người nộp thuế cần
điền thông tin sau:
Tên người nộp thuế: Nhập
tên công ty của bạn.
Mã số thuế.
Tên đại lý thuế (nếu
có).
Mã số thuế.
Dưới bảng kê hàng hóa,
dịch vụ bán ra trên bạn cần điền đầy đủ thông tin.
Hóa đơn, chứng từ bán
ra.
Tên người mua.
Mã số thuế người mua.
Mặt hàng.
Doanh số bán chưa có
thuế.
Thuế GTGT.
Phân loại thuế GTGT cho
các hàng hóa, dịch vụ.
7. Các Luật điều chỉnh
thủ tục kê khai hóa đơn bán ra:
- Luật Quản lý thuế số
03/VBHN-VPQH ngày 28 tháng 4 năm 2016.
- Luật Thuế giá trị gia
tăng số 01/VBHN-VPQH ngày 28 tháng 4 năm 2016.
- Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp số 14/VBHN-VPQH ngày 11 tháng 12 năm 2014.
Lưu
ý:
- Bảng kê sẽ được nhập
vào theo thứ tự tăng dần của ngày lập hóa đơn.
- Phải điền đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Trường hợp các chỉ tiêu không có số liệu thì bỏ trống.
- Không được tự ý thay đổi khuôn dạng của biểu mẫu hay thay đổi vị trí các chỉ tiêu.
Mẫu bảng kê hóa đơn bán
ra:
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày....... tháng...... năm..........)
[01] Kỳ tính thuế: tháng.......năm ..........
[02] Tên người nộp thuế:........................................................................................
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...........................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (*): …………………
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (**): ............................
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (***): ............................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
__________________________
Ghi chú:
(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 8 của dòng tổng của các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4.
(**) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 8 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
(***) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
Qua trên, là một số thông tin quan trọng liên quan đến bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về quá trình kê khai này.
Lĩnh vực Thuế
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư