MẪU BIÊN BẢN THỎA THUẬN GÓP VỐN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Chính vì vậy, việc thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty được quy định cụ thể và chặt chẽ. Loại hình Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Thế nhưng không phải ai khi tiến hành thành lập cũng nắm rõ những quy định của pháp luật về công ty TNHH. Cụ thể là về quy định góp vốn, thỏa thuận vốn điều lệ của công ty. Nắm bắt được nhu cầu đó, iLAW xin mời bạn tham khảo bài viết “Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn công ty TNHH” sau đây để nắm rõ những quy định pháp luật và trang bị nền tảng vững chắc khi có dự định thành lập công ty TNHH nhé!
1. Công ty TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn là một trong những mô hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay. Căn cứ theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành, công ty TNHH bao gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ và không được quyền phát hành cổ phần.
Đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên được quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên có thể là tổ chức, cá nhân và không vượt quá 50 thành viên; thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp, trừ trường hợp thành viên chưa góp hoặc góp chưa đủ số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên; phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng trong một số trường hợp nhất định và không được quyền phát hành cổ phần.
2. Công ty TNHH có ưu điểm gì?
Là một loại hình kinh doanh phổ biến hiện nay, công ty TNHH cũng có những ưu điểm và nhược điểm nhất định so với các loại hình kinh doanh khác. Cụ thể, so với các mô hình khác, công ty TNHH vượt trội hơn về các mặt:
- Chủ đầu tư có thể là cá nhân hoặc tổ chức (mở rộng đối tượng hơn doanh nghiệp tư nhân);
- Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty (Khác so với công ty cổ phần);
- Có tư cách pháp nhân (độc lập so với chủ sở hữu) nên chủ đầu tư chỉ TNHH trong phạm vi số vốn điều lệ tương ứng của mình. Điều này hạn chế được rủi ro khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Có thể huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu.
Tương tự, loại hình kinh doanh này cũng có những hạn chế nhất định như hạn chế việc huy động vốn mở rộng khi không được huy động vốn bằng việc phát hành cổ phiếu;....
3. Quy định vốn điều lệ của công ty TNHH
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết và thực hiện góp vào công ty.
Hiện nay, Pháp luật doanh nghiệp Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ bắt buộc đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên (trừ trường hợp quy định vốn pháp định và mức ký quỹ). Điều này đồng nghĩa với việc công ty tự do lựa chọn mức vốn pháp định phù hợp với công ty mình.
Đối với trường hợp công ty kinh doanh ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định (như kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, bảo vệ,…) hoặc yêu cầu ký quỹ (như kinh doanh dịch vụ đòi nợ, sản xuất phim…) thì mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên phải đáp ứng tối thiểu bằng mức vốn pháp định hoặc ký quỹ theo quy định. Khi đó, số vốn góp quyết định mức thuế môn bài công ty phải nộp sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty.
Khi đã cam kết góp vốn, thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.
4. Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn công ty TNHH
Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn là mẫu biên bản được lập ra khi có cuộc họp về tiến độ góp vốn điều lệ của công ty. Đây là cơ sở pháp lý ràng buộc trách nhiệm đối với các thành viên khi tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với công ty. Đồng thời cũng là cơ sở để giải quyết các tranh chấp có thể xảy ra.
Ý nghĩa của biên bản thỏa thuận góp vốn là: Ghi nhận vốn góp của các thành viên trong công ty khi hợp tác kinh doanh; là căn cứ để giải quyết các vấn đề tranh chấp phát sinh liên quan đến vốn góp của các thành viên trong công ty và là cơ sở để xác định trách nhiệm của các bên đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau đây ;là hình ảnh minh họa mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn công ty TNHH, mời quý đọc giả tham khảo:
Hình ảnh minh họa
5. Cơ sở pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020;
CÔNG TY
TNHH .....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc |
Số:
..../BB-........ |
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
(V/v: Tiến độ góp vốn điều lệ Công ty)
Hôm nay, ngày ...../...../....., vào hồi
....., tại Trụ sở chính của Công ty: ..........., các thành viên sáng lập tổ
chức họp Hội đồng thành viên để bàn bạc và cho ý kiến về việc tổ chức và thực
hiện tiến độ góp vốn của Công ty TNHH ................... (sau đây được gọi tắt
là "Công ty") với nội dung chính như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
1. Chủ
tọa cuộc họp:............................................ – Thành viên sáng lập, Chủ tịch Hội đồng
thành viên Công ty
2. Thư ký
cuộc họp:............................................. - Thành viên sáng lập;
3. Thành
viên khác:............................................. - Thành viên sáng lập;
II. CHƯƠNG TRÌNH HỌP
Hội nghị bắt đầu vào lúc ..............
Chương trình họp đã thông qua các quyết nghị sau:
1. Các thành
viên nhất trí góp vốn vào Công ty với tổng số vốn như đã đăng ký là
............. đồng (............. đồng Việt Nam), với cơ cấu vốn như sau:
a/ Ông/bà: ...................... góp
................... đồng (............... đồng Việt Nam), chiếm ..........% vốn điều lệ;
b/ Ông/bà: ...................... góp
................... đồng (............... đồng Việt Nam), chiếm ..........% vốn
điều lệ;
c/ Ông/bà: ...................... góp
................... đồng (............... đồng Việt Nam), chiếm ..........% vốn
điều lệ;
2. Các thành
viên sáng lập nhất trí thực hiện góp vốn làm ... đợt với số vốn góp mỗi đợt là:
a/ Đợt 1: ...................... góp
................... đồng (............... đồng Việt Nam);
b/ Đợt 2: ...................... góp
................... đồng (............... đồng Việt Nam);
c/ Đợt 3: ...................... góp
................... đồng (............... đồng Việt Nam);
d/ Đợt 4: ...................... góp
................... đồng (............... đồng Việt Nam);
Các thành viên góp vốn theo tiến độ sau:
Ngày …../...../..... (theo cam kết góp vốn
khi thành lập công ty), các thành viên sáng lập góp đợt 1;
Ngày …../...../..... , các thành viên sáng
lập góp đợt 2;
Ngày …../...../..... , các thành viên sáng
lập góp đợt 3;
Ngày …../...../..... , các thành viên sáng
lập góp đợt 4.
Sau khi bàn bạc, thảo luận và đọc lại một lượt Biên bản
này, các thành viên tham dự Hội nghị đều nhất trí với nội dung và xác nhận
tính chính xác, trung thực của Biên bản.
Biên bản này được lập thành hai (02) bản có giá trị như
nhau, và lưu tại Sổ biên bản của Công ty TNHH ...........................
CHỮ KÝ
CỦA CÁC THÀNH VIÊN DỰ HỌP
Tên cổ̉ đông/thành viên |
Chữ ký |
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư