MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU
Trước bối cảnh tình hình kinh tế thị trường của đất nước, việc mở cửa giao thương, buôn bán với các quốc gia trên thế giới trở nên thường xuyên hơn. Như một lẽ hiển nhiên, tình hình xuất nhập khẩu của đất nước bắt đầu gia tăng nhanh chóng. Hàng hóa trước khi xuất nhập khẩu phải đóng một khoản thuế cho hải quan gọi là thuế xuất nhập khẩu. Đây là khoản thuế bắt buộc đối với hàng hóa khi xuất nhập cảnh tại hải quan nhằm mục đích ổn định thị trường hàng hóa. Vậy làm thế nào để hoàn thuế xuất nhập khẩu? Thủ tục hoàn thuế được tiến hành như thế nào? Cùng iLAW tìm hiểu qua bài viết “Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu” sau đây. Hy vọng bài viết sẽ giải đáp được thắc mắc của các bạn khi tham gia vào thị trường giao thương thế giới. Mời các bạn đón xem!
1. Các khái niệm pháp lý
Theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu 2016 được Quốc hội thông qua ngày 06/4/2016, có thể hiểu Thuế xuất nhập khẩu là khoản thuế đánh trực tiếp vào những loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam bao gồm cả trường hợp xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Theo đó, đối tượng chịu thuế là hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Tuy nhiên, trên thực tế, một vài đối tượng đã được Nhà nước điều chỉnh miễn hoặc giảm thuế xuất nhập khẩu. Khi đó, việc hoàn thuế xuất nhập khẩu là hoàn trả lại thuế cho đối tượng nộp thuế đối với hàng xuất nhập khẩu nhưng sau đó có quyết định miễn giảm thuế được pháp luật quy định cụ thể.
Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu được cá nhân, tổ chức gửi đến cơ quan có thẩm quyền nhằm yêu cầu hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Đây là mẫu công văn được ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Hình ảnh minh họa mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu
2. Các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu
Các trường hợp hoàn thuế xuất nhập khẩu được quy định tại Điều 33, 34, 35, 36, 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thuế xuất nhập khẩu. Cụ thể bao gồm:
- Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập;
- Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất;
- Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất;
- Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm;
- Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu.
3. Căn cứ tính thuế
Theo quy định của pháp luật hiện hành, có 03 phương pháp để xác định căn cứ tính thuế của hàng xuất, nhập khẩu.
Đối với Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm: Thuế XNK phải nộp = Trị giá tính thuế x Thuế suất theo tỷ lệ % (Lưu ý: Thuế suất theo tỷ lệ % của từng mặt hàng sẽ có thể thay đổi tại từng thời điểm tính thuế).
Đối với Phương pháp tính thuế tuyệt đối: Thuế XNK phải nộp = Lượng hàng hóa thực tế xuất, nhập khẩu x Mức thuế tuyệt đối.
Đối với Phương pháp tính thuế hỗn hợp: được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối.
4. Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu
Hồ sơ yêu cầu hoàn thuế thường bao gồm các giấy tờ như sau. Tuy nhiên, tùy trường hợp mà một số giấy tờ sẽ có sự thay đổi.
– Công văn yêu cầu xét hoàn thuế đã nộp trong đó nêu rõ loại hàng hóa, số tiền thuế, lý do yêu cầu hoàn thuế, Tờ khai hải quan (01 bản chính)
– Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đã tính thuế (01 bản photocopy)
– 1 bản photo Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan, có xác nhận của cơ quan hải quan là hàng hóa thuộc Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu nào còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan đã thực xuất khẩu;
– 1 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu: Chứng từ nộp thuế.
5. Căn cứ pháp lý
Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu 2016;
Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
Thông tư 06/2021/TT-BTC;
Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
TÊN TỔ CHỨC(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
….., ngày … tháng … năm… |
Kính gửi: ………………………….
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ
1. Tên người nộp thuế: ..........................................................................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CMND/C
CCD/Hộ chiếu số: .......................................... Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: ..........................
Quốc tịch: ................................................................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................................
Quận/huyện: ..................................................... Tỉnh/thành phố: ............................................................
Điện thoại: .................................. Fax (nếu có):............................ Email (nếu có): ................................
2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác: ...........................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………………………….. Ngày cấp: …/.../… Nơi cấp:…………………
Quốc tịch: ................................................................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................................
Quận/huyện: ................................................ Tỉnh/thành phố: ................................................................
Điện thoại: …………….Fax (nếu có): ........................ Email (nếu có): .................................................
Hợp đồng đại lý hải quan số:................................. ngày ......................................................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Thông tin về tiền thuế đề nghị hoàn trả:
Đơn vị: VNĐ
STT |
Loại thuế |
Thông tin tờ khai hải quan/tờ
khai hải quan bổ sung |
Thông tin Quyết định ấn định
thuế |
Số tiền thuế đã nộp vào tài khoản |
Số tiền thuế đề nghị |
|||||
Số tờ
khai |
Ngày tờ khai |
Số Quyết định |
Ngày Quyết định |
Thu Ngân sách Nhà nước |
Tài khoản tiền gửi |
Bù trừ số tiền thuế, thu khác
còn nợ |
Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp |
Hoàn trả trực tiếp |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
(Bằng chữ:...)
2. Lý do đề nghị hoàn thuế: ............................................................................................................... (3)
3. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:
3.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán: .................................................................................................................
□ Không.
3.2. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến:
□ Có.
□ Không.
3.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất:
a) Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:..........................................................................................
b) Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa: ...................................................................................
c) Thực hiện theo hình thức thuê:
□ Có.
□ Không.
d) Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi mượn:(4)
□ Có.
□ Không.
4. Hình thức hoàn trả:
4.1. Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ (cột 9) thuộc tờ khai hải quan số............ ngày..................
4.2. Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp (cột 10) thuộc tờ khai hải quan số………………. ngày................
4.3. Hoàn trả trực tiếp (cột 11):
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ........................................................................................................................
Bằng chữ: ........................................................................................................................
Trong đó: □ Chuyển khoản: Tài khoản số: ....................................... Tại Ngân hàng (Kho bạc Nhà nước) ............................................................................................................
□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ....................................................................
Hồ sơ, tài liệu kèm theo:....................................................................................................................... (5)
Tổ chức/cá nhân cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN
Họ và tên:... |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế.
(3) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.
(4) Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất khi tạm nhập giá tính thuế nhập khẩu được tính trên giá đi thuê, đi mượn thì không thuộc các trường hợp được hoàn thuế.
(5) Liệt kê tài liệu kèm theo.
Lĩnh vực Thuế
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư