MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐÂT
Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Hồng Quân. LUẬT SƯ NGUYỄN HỒNG QUÂN LÀ LUẬT SƯ CHUYÊN GIẢI QUYẾT ÁN HÌNH SỰ, NHÀ ĐẤT. Với phương châm làm việc "chọn việc Đúng - Đáng - Đàng hoàng- Đặt Lợi Ích Khách Hàng Lên Hàng Đầu" kết hợp với bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn, tranh tụng, hỗ trợ pháp lý cho các khách hàng trong các vụ án hình sự, kinh tế lớn.
>> Tư vấn MIỄN PHÍ với Luật sư Nguyễn Hồng Quân.
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất là một mẫu văn bản pháp lý quan trọng và giúp ích cho cá nhân, tổ chức khi sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định về các trường hợp, điều kiện có thể đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất và nếu đáp ứng được các điều kiện đó, bạn cần có mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất để được xem xét, phê duyệt.
1. Mẫu đơn đề nghị miễn ,giảm tiền sử dụng đất là gì?
Cá nhân, tổ chức khi sử dụng đất mà Nhà nước có thu phí thì trong quá trình sử dụng phải đóng tiền sử dụng đất, điều này được tại Khoản 21, Điều 3, Luật Đất đai 2013 : “ Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.”
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất là văn bản do cá nhân, tổ chức gửi đến cơ quan có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực đất đai để bày tỏ mong muốn, nguyện vọng xin được miễn, giảm tiền sử dụng đất nhằm được xem xét, phê duyệt. Dựa vào mẫu đơn này, cơ quan có thẩm quyền mới có căn cứ để xem xét và chấp thuận đối với những trường hợp đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định.
2. Điều kiện để miễn tiền sử dụng đất
Cá nhân, tổ chức khi đáp ứng các điều kiện sau có thể làm đơn xin miễn tiền thuê đất, điều này được quy định tại Điều 11, Nghị định số 45/2014/NĐ- CP quy định về thu tiền sử dụng đất:
“1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
3. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”

3. Điều kiện để giảm tiền sử dụng đất
Cá nhân, tổ chức khi đáp ứng các điều kiện sau có thể làm đơn xin giảm tiền thuê đất, điều này được quy định tại Khoản 1, 2 và khoản 3, Điều 12, Nghị định số 45/2014/NĐ- CP quy định về thu tiền sử dụng đất:
“1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”
4. Hồ sơ đề nghị xin miễn, giảm tiền sử dụng đất
Ngoài mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất, cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị các loại giấy tờ khác để hoàn thiện hồ sơ, căn cứ để xem xét. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, Điều 15, Thông tư số 76/2014/TT- BTC:
“1. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:
1.1. Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;
1.2. Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:
a) Trường hợp người có công với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư này;
b) Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d) Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án và quyết định về việc miễn tiền sử dụng đất;
đ) Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.
1.3. Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).”
Ngoài ra, tại khoản 2 của điều luật này cũng có hướng dẫn cụ thể đối với người nộp đơn xin miễn, giảm tiền sử dụng đất:
_ Đối với tổ chức kinh tế: Trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức kinh tế nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất.
_ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
Nếu cần tư vấn luật Đất đai, bạn có thể liên hệ Luật sư Nguyễn Hồng Quân theo thông tin sau:
- Văn phòng 1: Số 168 đường Láng, phường Thịnh Quang, quận Đống Đa; Hà Nội.
- Văn phòng 2: Số 102 Nguỵ Như Kon Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0989 815 198 (Luật sư Quân)
- Email: ls.trungquan@gmail.com
Dưới đây là mẫu đơn miễn, giảm tiền sử dụng đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày..........tháng
........năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM) TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: |
- UBND huyện, thị xã, thành phố ...... - UBND xã, phường, thị trấn ..... |
Họ và tên người đề
nghị miễn (giảm): ……………………..........….………………....
Địa chỉ cư trú:…………………………………………………….…….........…………
Điện thoại: ……………………...………...…….............................……….......………
Đề nghị miễn (giảm) tiền sử đụng đất với lý do cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:
Thuộc diện chính sách:
Phát sinh tiền sử dụng đất phải nộp do:
Thông tin về thửa đất đang đề nghị miễn, giảm:
+ Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ:
..............................................................
+ Diện tích:
.....................................................................................................................
+ Số tờ bản đồ: ............................................................
Số thửa: ....................................
Thông tin về các thửa đất khác (nếu có):
Thửa 1:
+ Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ:
................................... Diện tích: ...........
+ Số tờ bản đồ: ....................................................... Số
thửa: .........................................
Thửa 2:
+ Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ:
................................... Diện tích: ...........
+ Số tờ bản đồ: ....................................................... Số
thửa: .........................................
2. Cam đoan của người sử dụng đất
Tôi đã (chưa) được miễn (giảm) tiền SDĐ:
....................................................................
.........................................................................................................................................
- Tôi đã (chưa) được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao nhà
tình nghĩa, bán nhà thuộc SHNN, không thu tiền sử dụng đất:
.............................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những điều trình bày trên là đúng sự thật, nếu gian dối tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính
hay bản sao)
(1) …………......
(2) .........................
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM (Ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú:
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
Lĩnh vực Đất đai
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư