iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Đất đai  
          3. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐÂT
          30/12/2021

          MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐÂT

          MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐÂT

          Tải về
          Xem
          MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐÂT

          Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Hồng Quân. LUẬT SƯ NGUYỄN HỒNG QUÂN LÀ LUẬT SƯ CHUYÊN GIẢI QUYẾT ÁN HÌNH SỰ, NHÀ ĐẤT. Với phương châm làm việc "chọn việc Đúng - Đáng - Đàng hoàng- Đặt Lợi Ích Khách Hàng Lên Hàng Đầu" kết hợp với bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn, tranh tụng, hỗ trợ pháp lý cho các khách hàng trong các vụ án hình sự, kinh tế lớn. 

          >> Tư vấn MIỄN PHÍ với Luật sư Nguyễn Hồng Quân.


          Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất là một mẫu văn bản pháp lý quan trọng và giúp ích cho cá nhân, tổ chức khi sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định về các trường hợp, điều kiện có thể đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất và nếu đáp ứng được các điều kiện đó, bạn cần có mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất để được xem xét, phê duyệt.


          1. Mẫu đơn đề nghị miễn ,giảm tiền sử dụng đất là gì?

          Cá nhân, tổ chức khi sử dụng đất mà Nhà nước có thu phí thì trong quá trình sử dụng phải đóng tiền sử dụng đất, điều này được tại Khoản 21, Điều 3, Luật Đất đai 2013 : “ Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.”

          Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất là văn bản do cá nhân, tổ chức gửi đến cơ quan có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực đất đai để bày tỏ mong muốn, nguyện vọng xin được miễn, giảm tiền sử dụng đất nhằm được xem xét, phê duyệt. Dựa vào mẫu đơn này, cơ quan có thẩm quyền mới có căn cứ để xem xét và chấp thuận đối với những trường hợp đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định.


          2. Điều kiện để miễn tiền sử dụng đất

          Cá nhân, tổ chức khi đáp ứng các điều kiện sau có thể làm đơn xin miễn tiền thuê đất, điều này được quy định tại Điều 11, Nghị định số 45/2014/NĐ- CP quy định về thu tiền sử dụng đất: 

          “1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

          Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

          2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

          3. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

          4. Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

          5. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”

           
          3. Điều kiện để giảm tiền sử dụng đất 

          Cá nhân, tổ chức khi đáp ứng các điều kiện sau có thể làm đơn xin giảm tiền thuê đất, điều này được quy định tại Khoản 1, 2 và khoản 3, Điều 12, Nghị định số 45/2014/NĐ- CP quy định về thu tiền sử dụng đất: 

          “1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

          Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

          2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

          3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”

           

          4. Hồ sơ đề nghị xin miễn, giảm tiền sử dụng đất

          Ngoài mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất, cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị các loại giấy tờ khác để hoàn thiện hồ sơ, căn cứ để xem xét. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, Điều 15, Thông tư số 76/2014/TT- BTC:

          “1. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:

          1.1. Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;

          1.2. Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:

          a) Trường hợp người có công với Cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư này;

          b) Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

          c) Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;

          d) Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án và quyết định về việc miễn tiền sử dụng đất;

          đ) Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.

          1.3. Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có).”

          Ngoài ra, tại khoản 2 của điều luật này cũng có hướng dẫn cụ thể đối với người nộp đơn xin miễn, giảm tiền sử dụng đất:

          _ Đối với tổ chức kinh tế: Trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức kinh tế nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất.

          _ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.


          Nếu cần tư vấn luật Đất đai, bạn có thể liên hệ Luật sư Nguyễn Hồng Quân theo thông tin sau:

          • Văn phòng 1: Số 168 đường Láng, phường Thịnh Quang, quận Đống Đa; Hà Nội.
          • Văn phòng 2: Số 102 Nguỵ Như Kon Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
          • Điện thoại: 0989 815 198 (Luật sư Quân)
          • Email:  ls.trungquan@gmail.com

          Dưới đây là mẫu đơn miễn, giảm tiền sử dụng đất

          Hình minh họa

          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          ............, ngày..........tháng ........năm ......

          ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM) TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

                                          Kính gửi:


          - UBND huyện, thị xã, thành phố ......

          - UBND xã, phường, thị trấn .....

          Họ và tên người đề nghị miễn (giảm): ……………………..........….………………....

          Địa chỉ cư trú:…………………………………………………….…….........…………

          Điện thoại: ……………………...………...…….............................……….......………

          Đề nghị miễn (giảm) tiền sử đụng đất với lý do cụ thể như sau:

          1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:

          Thuộc diện chính sách:

          Phát sinh tiền sử dụng đất phải nộp do:

          Thông tin về thửa đất đang đề nghị miễn, giảm:

          + Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ: ..............................................................

          + Diện tích: .....................................................................................................................

          + Số tờ bản đồ: ............................................................ Số thửa: ....................................

          Thông tin về các thửa đất khác (nếu có):

          Thửa 1:

          + Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ: ................................... Diện tích: ...........

          + Số tờ bản đồ: ....................................................... Số thửa: .........................................

          Thửa 2:

          + Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền SDĐ: ................................... Diện tích: ...........

          + Số tờ bản đồ: ....................................................... Số thửa: .........................................

          2. Cam đoan của người sử dụng đất

          Tôi đã (chưa) được miễn (giảm) tiền SDĐ: ....................................................................

          .........................................................................................................................................

          - Tôi đã (chưa) được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao nhà tình nghĩa, bán nhà thuộc SHNN, không thu tiền sử dụng đất: .............................................

          ..................................................................................................................................................................................................................................................................................

          Tôi cam đoan những điều trình bày trên là đúng sự thật, nếu gian dối tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

          3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

          (1) …………......

          (2) .........................

           

          NGƯỜI ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM

          (Ký, ghi rõ họ tên)

          Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú:

          ........................................................................................

          ........................................................................................

          ........................................................................................

           


            0905206381
          Nguyễn Văn Tín
          Luật sư: Nguyễn Văn Tín
          Ads

          5 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0899252688

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Bá Sơn
          Luật sư: Nguyễn Bá Sơn
          Ads

          4 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0987496060

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Đất đai

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019