MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ VAY VỐN TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Trải qua nhiều biến động, đặc biệt là hứng chịu hậu quả nghiêm trọng gây ra bởi đại dịch COVID-19, các doanh nghiệp - tế bào gốc của nền kinh tế đã và đang đứng trước nhiều nguy cơ đóng cửa. Hàng loạt những gánh nặng phát sinh gây sức ép lớn đối với chủ doanh nghiệp, bao gồm chi phí duy trì sản xuất, chi phí phục vụ người lao động khi thực hiện 03 tại chỗ, chi phí mặt bằng,.... Trong đó, có cả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Vừa qua, Quyết định 33/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 đã chính thức có hiệu lực. Căn cứ theo đó, doanh nghiệp được hỗ trợ vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động. Đây là biện pháp tháo gỡ khó khăn thiết thực nhất giúp doanh nghiệp ổn định và tiếp tục duy trì. Cùng ILAW tìm hiểu về mẫu đơn đề nghị vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động để nắm bắt thông tin và được hỗ trợ kịp thời nhé!
1. Thế nào là lương ngừng việc?
Căn cứ theo quy định tại Điều 99 Bộ luật Lao động 2019 về lương ngừng việc, trường hợp người lao động phải ngừng việc do dịch bệnh nguy hiểm (đại dịch COVID-19) sẽ được trả lương ngừng việc theo đúng quy định tại khoản 3 điều này.
Theo đó, khi ngừng việc ít hơn 14 ngày thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu. Trường hợp ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì mức lương ngừng việc do 2 bên thỏa thuận nhưng đảm bảo trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.
Như vậy, khi phải ngừng việc do COVID-19, người lao động sẽ được hưởng mức lương ngừng việc phù hợp theo đúng quy định của pháp luật.
2. Mẫu đơn đề nghị vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động
Mẫu đơn đề nghị vay vốn trả lương cho người lao động được ban hành theo Quyết định 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 23/2021/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do COVID-19 nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong mùa dịch Covid-19.
Hình ảnh minh họa
3. Điều kiện vay vốn
Căn cứ theo Quyết định 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 23/2021/QĐ-TTg, người sử dụng lao động được vay vốn trả lương ngừng việc khi có đủ 2 điều kiện:
- Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia BHXH bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động 2019 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/3/2022;
- Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.
4. Mức cho vay, thời hạn cho vay, thời hạn giải ngân
Theo quy định trên, mức cho vay tối đa để trả lương ngừng việc cho Người lao động bằng mức lương tối thiểu vùng đối với số người lao động theo thời gian trả lương ngừng việc thực tế tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.
Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội cho người sử dụng lao động đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021 được thực hiện 1 lần; thời hạn giải ngân đến hết ngày 5/4/2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
Hồ sơ đề nghị vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 12a (Như trên);
- Danh sách người lao động đang tham gia BHXH theo Mẫu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký HTX/HKD; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Bản sao văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 1/5/2021 đến hết ngày 31/3/2022 (đối với vay vốn trả lương phục hồi sản xuất, kinh doanh).
- Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 38 Quyết định này.
- Bản sao thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ quan thuế đối với người sử dụng lao động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 38 Quyết định này.
Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, yêu cầu cơ quan BHXH xác nhận danh sách NLĐ tham gia BHXH, hoàn tất hồ sơ,...
- Gửi hồ sơ vay vốn đến ngân hàng trong thời gian đã quy định;
- Trong 4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động;
- Trong 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến người sử dụng lao động.
6. Căn cứ pháp lý
Quyết định 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 23/2021/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do COVID-19.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO DỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân 1 :
...........................................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện: ………………………………………. Chức vụ: ……………………
- Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số : …………………………………...
- Ngày cấp: …………………………………………………… Nơi cấp: …………………………
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số ……………………………. ngày …./…./…… của ………………..
4. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
5. Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
6 . Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………...
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....
Do ……………………………………………………… Cấp ngày ………………………………
8. Quyết định thành lập số2: ………………………………………………………………………..
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: …………………………………………………
Do ……………………………………………………… Cấp ngày ………………………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/ Chứng chỉ hành nghề số4:
.... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ……………………………………………………………..
11. Tài khoản thanh toán số: ……………………….. tại Ngân hàng ……………………………...
12. Vốn tự có/ vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………………….
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số lao động: ... ............. ngườ i . Trong đó , số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ………………….. người.
2. Số lao động ngừng việc tháng …… /20.... l à: ……………………………… người5.
3. Tiền lương ngừng việc phải trả tháng …… /20 …… là: …………………….. đồng .
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………………………….. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng …. /20 ……… cụ thể như sau:
- Số tiền vay: ……………………………………… đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………. )
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho …………………. lao động trong tháng ……..năm ………………….
- Thời hạn vay vốn: …………. tháng.
- Lãi suất vay vốn: ………………….. %/năm, lãi suất quá hạn: …………. %/ năm .
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ………………………………………………………………………………..
+ Kế hoạch trả nợ : …………………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ của bên vay vốn 6 .
3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra , giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
....
ngày ..... tháng ... năm ... |
____________________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng , thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền .
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định .
5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản sao các văn bản thỏa thuận về tiền lương ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp /hợp tác xã /tổ chức vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp /hợp tác xã / tổ chức khác chấp thuận cho doanh nghiệp/hợp tác xã /tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính s á ch xã hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã /tổ chức khác có quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp /hợp tác xã/tổ chức vay vốn;...
Lĩnh vực Hành chính
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư