iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. MẪU ĐƠN KHỞI KIỆN MỚI NHẤT
          11/07/2021

          MẪU ĐƠN KHỞI KIỆN MỚI NHẤT

          MẪU ĐƠN KHỞI KIỆN MỚI NHẤT

          Tải về
          Xem
          MẪU ĐƠN KHỞI KIỆN MỚI NHẤT

          Khi có tranh chấp phát sinh nhưng các bên không thể  thương lượng, tự hòa giải để giải quyết tranh chấp thì các bên hoàn toàn có thể sử dụng mẫu đơn khởi kiện để nhờ Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.


          1. Khởi kiện là gì?

          Đây là quyền cơ bản của cá nhân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 4, Bộ luật tố tụng dân sự 2015:” Cơ quan, tổ chức, cá nhân do Bộ luật này quy định có quyền khởi kiện vụ án dân sự, yêu cầu giải quyết việc dân sự tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác.” và tại Điều 186, Bộ luật tố tụng dân sự 2015:” Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.”

          Theo đó, khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền và lợi ích bị xâm phạm, họ hoàn toàn có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật. Để có thể khởi kiện thì cần làm đơn khởi kiện và các giấy tờ, chứng cứ kèm theo để Tòa án xem xét thụ lý và giải quyết.

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.


          2. Nội dung đơn khởi kiện

          Ngoài những nội dung bắt buộc phải có trong đơn khởi kiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 189, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 như: ngày, tháng, năm làm đơn; tên Tòa án nhận đơn khởi kiện; tên, nơi cư trú của người làm đơn,.... thì nội dung đơn khởi kiện sẽ tương ứng với những tranh chấp dân sự mà cá nhân, cơ quan, tổ chức muốn được giải quyết như :

          _ Đơn khởi kiện hợp đồng lao động

          _ Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai

          _ Đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án phân chia tài sản sau ly hôn

          _ Đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại,...


          3. Lưu ý khi làm đơn khởi kiện

          Đối với cá nhân khi làm đơn khởi kiện được quy định tại Khoản 2, Điều 189, Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

          “2. Việc làm đơn khởi kiện của cá nhân được thực hiện như sau:

          a) Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;

          b) Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;

          c) Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.”

          Đối với cơ quan, tổ chức khi làm đơn khởi kiện được quy định tại Khoản 3, Điều 189, Bộ luật tố tụng dân sự 2015: “ Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện phải ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức và họ, tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó; trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.”


          4. Cơ sở pháp lý

          Bộ luật tố tụng dân sự 2015

          Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về biểu mẫu trong tố tụng dân sự



          Đó là những thông tin pháp lý cơ bản về mẫu đơn. Nếu có những câu hỏi hay vấn đề thắc mắc, xin vui lòng truy cập vào trang web để được các Luật sư tư vấn và hỗ trợ. 

          Dưới đây là mẫu đơn khởi kiện:


          Hình minh họa

          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          …(1), ngày…..tháng …… năm…….

          ĐƠN KHỞI KIỆN

                                 Kính gửi: Toà án nhân dân (2)………………………

          Người khởi kiện: (3)............................................................................

          Địa chỉ: (4)..........................................................................................

          Số điện thoại: ……………(nếu có); số fax: ……………….(nếu có)

          Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

          Người bị kiện:(5)...............................................................................

          Địa chỉ (6)...........................................................................................

          Số điện thoại: ………………(nếu có); số fax: …………….(nếu có)

          Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có

          Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)..................................................................................

          Địachỉ: (8)...........................................................................................

          Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………...(nếu có)

          Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)

          Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)(9)............................

          Địa chỉ: (10)................................................................................................

          Số điện thoại: ………………(nếu có); số fax: …………….(nếu có)

          Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)

          Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)........................................

          ...................................................................................................................................

          Người làm chứng (nếu có) (12).............................................................................

          Địa chỉ: (13) .........................................................................................................

          Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

          Địa chỉ thư điện tử: ……..........…………………...…............….…......... (nếu có).

          Danh mục tài liệu, chứng kèm theođơn khởi kiện gồm có: (14)........................ ................................................................................................................................

          1.................................................................................................................................

          2.................................................................................................................................

          (Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)(15) ...............................................................................

          Người khởi kiện (16)

          Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:

          (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

          (2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

          (3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

          (4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

          (5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

          (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

          (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

          (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

          (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

          (16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.


            0914393126
          Nguyễn Văn Tiến
          Luật sư: Nguyễn Văn Tiến
          Ads

          45 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0989878181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Trần Nhẫm
          Luật sư: Nguyễn Trần Nhẫm
          Ads

          287 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0909724768

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Đức Tuấn
          Luật sư: Lê Đức Tuấn
          Ads

          775 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0914431086

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019