MẪU ĐƠN KHỞI KIỆN MỚI NHẤT
Khi có tranh chấp phát sinh nhưng các bên không thể thương lượng, tự hòa giải để giải quyết tranh chấp thì các bên hoàn toàn có thể sử dụng mẫu đơn khởi kiện để nhờ Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
1. Khởi kiện là gì?
Đây là quyền cơ bản của cá nhân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 4, Bộ luật tố tụng dân sự 2015:” Cơ quan, tổ chức, cá nhân do Bộ luật này quy định có quyền khởi kiện vụ án dân sự, yêu cầu giải quyết việc dân sự tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác.” và tại Điều 186, Bộ luật tố tụng dân sự 2015:” Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.”
Theo đó, khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền và lợi ích bị xâm phạm, họ hoàn toàn có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật. Để có thể khởi kiện thì cần làm đơn khởi kiện và các giấy tờ, chứng cứ kèm theo để Tòa án xem xét thụ lý và giải quyết.
>> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.
Ngoài những nội dung bắt buộc phải có trong đơn khởi kiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 189, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 như: ngày, tháng, năm làm đơn; tên Tòa án nhận đơn khởi kiện; tên, nơi cư trú của người làm đơn,.... thì nội dung đơn khởi kiện sẽ tương ứng với những tranh chấp dân sự mà cá nhân, cơ quan, tổ chức muốn được giải quyết như :
_ Đơn khởi kiện hợp đồng lao động
_ Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai
_ Đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án phân chia tài sản sau ly hôn
_ Đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại,...
3. Lưu ý khi làm đơn khởi kiện
Đối với cá nhân khi làm đơn khởi kiện được quy định tại Khoản 2, Điều 189, Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
“2. Việc làm đơn khởi kiện của cá nhân được thực hiện như sau:
a) Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
b) Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
c) Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.”
Đối với cơ quan, tổ chức khi làm đơn khởi kiện được quy định tại Khoản 3, Điều 189, Bộ luật tố tụng dân sự 2015: “ Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện phải ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức và họ, tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó; trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.”
4. Cơ sở pháp lý
Bộ luật tố tụng dân sự 2015
Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về biểu mẫu trong tố tụng dân sự
Đó là những thông tin pháp lý cơ bản về mẫu đơn. Nếu có những câu hỏi hay vấn đề thắc mắc, xin vui lòng truy cập vào trang web để được các Luật sư tư vấn và hỗ trợ.
Dưới đây là mẫu đơn khởi kiện:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…(1), ngày…..tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)………………………
Người khởi kiện: (3)............................................................................
Địa chỉ: (4)..........................................................................................
Số điện thoại: ……………(nếu có); số fax: ……………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người bị kiện:(5)...............................................................................
Địa chỉ (6)...........................................................................................
Số điện thoại: ………………(nếu có); số fax: …………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)..................................................................................
Địachỉ: (8)...........................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………...(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)(9)............................
Địa chỉ: (10)................................................................................................
Số điện thoại: ………………(nếu có); số fax: …………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)........................................
...................................................................................................................................
Người làm chứng (nếu có) (12).............................................................................
Địa chỉ: (13) .........................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……..........…………………...…............….…......... (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theođơn khởi kiện gồm có: (14)........................ ................................................................................................................................
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)(15) ...............................................................................
Người khởi kiện (16)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư