iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Đất đai  
          3. MẪU ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
          09/08/2021

          MẪU ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

          MẪU ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

          Tải về
          Xem
          MẪU ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

          Đơn xin giao đất được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Mai Tiến Dũng. Luật sư Mai Tiến Dũng là Luật sư điều hành Công ty Luật TNHH Practical Law - Đoàn Luật sư Tp. Hà Nội. Luật sư Mai Tiến Dũng còn là Đấu giá viên, Quản tài viên, chuyên viên Thừa phát lại, Chuyên viên công chứng, Phóng viên của Tạp chí Người cao tuổi, Chuyên gia môi giới bất động sản cao cấp. 

          Luật sư Mai Tiến Dũng cũng đã tốt nghiệp Trường ĐH ngoại ngữ Hà Nội (chuyên ngành tiếng Anh) và Trường ĐH Kinh tế Quốc dân (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp).
          >> Tư vấn MIỄN PHÍ với Luật sư Mai Tiến Dũng.

          Quyền sử dụng đất được xem là quyền lợi chính đáng của người dân. Cùng với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hợp đồng thuê đất thì xin giao lại đất cũng là một hình thức pháp lý hợp pháp để người dân có quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể tiếp cận cũng như dễ dàng tiến hành thủ tục xin giao lại đất. Rất nhiều câu hỏi được đặt ra xung quanh vấn đề này ví dụ như: “Việc xin giao lại đất được tiến hành như thế nào; thủ tục và hồ sơ xin cấp lại đất được cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết; hay  thành phần hồ sơ xin cấp lại đất bao gồm những gì…?”. Đừng lo, ngay bây giờ iLAW sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc của các bạn hoàn toàn Miễn phí. Cùng theo dõi iLAW qua bài viết sau đây nhé!


          1. Điều kiện giao đất 

          Căn cứ theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013, để được giao đất thì cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cần phải: 

          - Đơn xin giao đất (Đơn giao đất cần được thể hiện rõ nhất mục đích sử dụng đất được giao);

          - Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cho phép giao đất tại khu vực xin giao đất; 

          Lưu ý: Trong nhiều trường hợp đơn xin giao đất được xem là đúng theo trình tự; có nhu cầu và mục đích sử dụng đất chính đáng nhưng không có kế hoạch sử dụng đất hằng năm của UBND huyện cho phép giao đất thì việc giao đất vẫn không được tiến hành. 

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.



          2. Giao đất có thu tiền sử dụng không? 

          Căn cứ theo quy định tại Điều 55 Luật Đất đai năm 2013 và quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP; người được Nhà nước giao sử dụng đất để sử dụng vào các mục đích sau đây cần phải nộp tiền sử dụng đất:

          - Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

          - Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

          - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê

          - Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng;

          - Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

          Đồng thời, Điều 54 Luật Đất đai năm 2013 cũng có quy định rõ về 05 trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng. 



          3. Hình thức giao đất không thông qua đấu giá và đấu giá 

          Các trường hợp Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá được quy định cụ thể tại Luật Đất đai năm 2013, bao gồm các trường hợp điển hình sau đây: 

          - Giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, thuê đất; 

          - Sử dụng đất vào mục đích kích hoạt khoáng sản;

          - Giao đất ở cho cán bộ, công chức, viên chức chuyển nơi công tác theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền;

          - Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội và nhà ở công vụ.

          - Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

          Đồng thời, căn cứ quy định tại Luật Đất đai năm 2013, một số trường hợp sau đây được Nhà nước thực hiện giao đất thông qua đấu giá:

          -  Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;

          - Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua; trong đó, thuê mua nhà ở;

          - Giao đất, cho thuê đất đối với đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước,....

          Như vậy các trường hợp Nhà nước giao đất thông qua hình thức đấu giá được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai năm 2013.


          4. Trình tự, thủ tục giao đất không thông qua đấu giá

          Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

          - Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại  khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, bao gồm đơn xin giao đất và trích lục bản đồ địa chính thửa đất;

          - Người sử dụng nộp hồ sơ tại văn phòng tiếp nhận hồ sơ cấp quận/ huyện nơi có đất được giao. 

          Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo đúng trình tự quy định của pháp luật; 

          Bước 3: Trả kết quả 

          Sau khi giải quyết hồ sơ, Phòng Tài nguyên Môi trường công bố và tiến hành giao đất theo đúng quy định của pháp luật;

          - Thời hạn giải quyết là không quá 20 ngày kể từ ngày hoàn tất tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và không quá 30 ngày đối với các xã miền núi có địa hình khó khăn,..

          Hình ảnh minh họa 

          5. Căn cứ pháp lý 

          - Luật Đất đai năm 2013;

          - Nghị định 45/2014/NĐ-CP;

          - Thông tư 30/2014/TT-BTNMT. 


          Nếu cần tư vấn về đất đai, bạn có thể liên hệ Luật sư Mai Tiến Dũng theo thông tin sau:

          • Công ty Luật TNHH Practical Law
          • Điện thoại: 0913 506 527
          • Trụ sở chính: Tầng 14, toà nhà ZenTower- số 12 đường Khuất Duy Tiến, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội
          • Chi nhánh tại TP Đà Lạt: số D5  khu quy hoạch Bà Triệu, Phường 4 ,Thành Phố Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
          • Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh: tầng 10, Toà nhà Pax Sky, 51 Nguyễn Cư Trinh, P. Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 , Thành Phố Hồ Chí Minh.
          • Chi nhánh tại Nha Trang-Khánh Hoà: Số 11A đường A2 Khu đô thị VCN Phước Hải, P. Phước Hải, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

          Sau đây là mẫu đơn xin giao lại đất mới nhất:


           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                       

                 ..., ngày..... tháng .....năm ....

           

          ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

           

          Kính gửi:  Ủy ban nhân dân 1 ...................

          1. Người xin giao đất 2 …………..

          2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................

          3. Địa chỉ liên hệ:...........................................................................…………..

          4. Địa điểm khu đất:...........................................................................................

          5. Diện tích (m2):...........................................................................................

          6. Để sử dụng vào mục đích: 3.........................................................................

          7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………..

          8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

          Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................

                                                 

           

          Người làm đơn

          Ký, ghi rõ họ tên

           

           

          Hướng dẫn ghi thông tin đơn xin giao đất

          1. Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cụ thể:

          - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có yêu cầu xin giao đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất,

          - Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có yêu cầu xin giao thì ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.

          2. Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).

          3. Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.

           


            0938249116
          Trịnh Thị Hạnh
          Luật sư: Trịnh Thị Hạnh
          Ads

          140 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0937621936

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Trung Hiếu
          Luật sư: Nguyễn Trung Hiếu
          Ads

          809 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0917333769

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Đất đai

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019