MẪU GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT
Tình hình đại dịch COVID-19 kéo dài gây ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế quốc gia. Trước tình hình đó, Nhà nước đã ban hành rất nhiều chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp ổn định, hồi phục và phát triển kinh tế. Mới đây, ngày 11/01/2022 Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế. Theo đó, cải thiện sức ép về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bằng cách giảm từ 10% xuống 8%. Sau đây iLAW xin gửi đến các bạn bài viết “Mẫu giảm thuế giá trị gia tăng” với mong muốn thông tin kịp thời, giúp các bạn thực hiện theo đúng quy định tại Nghị quyết.
1. Giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 43/2022/QH15
“Tiết giảm chi phí, hỗ trợ dòng tiền, bảo đảm tính chủ động, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và người dân” là một trong ba mục tiêu, chỉ tiêu quan trọng được nêu trong Nghị quyết 43/2022/QH15.
Theo đó, mẫu giảm thuế giá trị gia tăng được lập kèm theo Tờ khai thuế giá trị gia tăng. Nhằm mục đích Phòng, chống dịch COVID-19 hiệu quả, bảo đảm an sinh xã hội và đời sống của người dân; việc giảm 2% thuế suất giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa là việc làm cần thiết và kịp thời thúc đẩy sự phục hồi của nền kinh tế.
2. Các nhóm hàng hóa được giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết
Đối với chính sách miễn, giảm thuế theo quy định của Nghị quyết 43/2022/QH15 như sau: Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% xuống còn 8%.
Chính sách này không áp dụng đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Ngoài các quy định quy định về hàng hóa không áp dụng giảm thuế được ban hành tại Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị định số 5/2022/NĐ-CP về Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng.
3. Trình tự, thủ tục giảm thuế giá trị gia tăng
Mẫu giảm thuế giá trị gia tăng được lập kèm theo Tờ khai thuế giá trị gia tăng như sau:
Hình ảnh minh họa mẫu giảm thuế giá trị gia tăng
Trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng được quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh quy định mức tính thuế suất giá trị gia tăng là 8%, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”.
4. Cơ sở pháp lý
- Nghị quyết 43/2022/QH15;
- Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng... năm
... /Quý... năm ... /Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)
[01] Tên người nộp
thuế ………………………
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế ………………………………………………………………
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ
chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế |
Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế
GTGT theo quy định |
Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế
GTGT sau giảm |
Thuế GTGT được giảm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)x80% |
(6)=(3)x[(4)-(5)] |
1. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tôi cam đoan những
nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
thông tin đã khai.
Lĩnh vực Thuế
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư