iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. MẪU GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC
          22/09/2021

          MẪU GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

          MẪU GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

          Tải về
          Xem
          MẪU GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

          Thuật ngữ “đặt cọc” đã xuất hiện từ xa xưa, thể hiện sự lưu thông trong quan hệ dân sự (sử dụng tiền đặt cọc làm tin khi tiến hành thực hiện các giao dịch). Hiện nay, “đặt cọc” dưới góc độ pháp luật được xem là một biện pháp giao dịch bảo đảm. Trên thực tế khi tiến hành đặt cọc, người ta thường kèm theo một biên nhận được gọi là “biên nhận tiền đặt cọc” nhằm tăng độ tin cậy và bảo đảm rằng tiền đã được giao cho đúng đối tượng. Sau đây ILAW xin gửi đến quý đọc giả bài viết hoàn toàn MIỄN PHÍ “Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc”. Hy vọng qua bài viết quý đọc giả có thể dễ dàng nắm bắt cách viết mẫu giấy biên nhận cũng như các điểm pháp lý đáng lưu tâm xoay quanh vấn đề này. 


          1. Khái niệm


          Theo quy định tại khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về khái niệm đặt cọc như sau: “Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc các vật có giá trị khác (gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn đế bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng”.

          Cũng có thể hiểu rằng Đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự mà theo đó một bên giao cho bên kia một khoản tiền (hoặc tài sản, hiện kim, đá quý,..) trong thời hạn nhất định nhằm xác nhận việc thống nhất ý chí giữa các bên và để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.


          Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc là loại biên nhận được sử dụng trong trường hợp đảm bảo về khoản tiền đặt cọc đã được giao cho bên bán. Giấy biên nhận tiền đặt cọc cũng nhằm mục đích đảm bảo độ tin cậy thực hiện nghĩa vụ trong các giao dịch dân sự (đặc biệt là giao dịch mua bán hàng hóa). Hiện nay giấy biên nhận tiền đặt cọc thường được sử dụng khá phổ biến, có dạng như sau:

          Hình ảnh minh họa mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc


          2. Ý nghĩa của đặt cọc


          Pháp luật Dân sự Việt nam tôn trọng sự thỏa thuận bình đẳng giữa các bên tham gia giao dịch. Nhìn chung, về khoản tiền đặt cọc các bên có thể tự do thỏa thuận định đoạt trong các trường hợp khác phát sinh. Tuy nhiên, nhìn chung khoản tiền đặt cọc có thể được áp dụng như sau:

          - Đối với trường hợp các bên đã thực hiện đúng mục đích đặt cọc thì bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc (nếu bên đặt cọc là bên có nghĩa vụ trả tiền thì tài sản đặt cọc được gọi là khoản tiền thanh toán trước).

          - Trong trường hợp bên đặt cọc từ chối việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. Hoặc ngoặc lại nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương với giá trị của tài sản đặt cọc (trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác).




          3. Mức phạt khi vi phạm hợp đồng 


          Trên thực tế mặc dù bên bán đã nhận được tiền cọc nhưng vẫn bán cho bên thứ ba nếu ra giá cao hơn. Theo quy định nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Như vậy mặc dù đã nhận cọc nhưng bên bán vẫn có thể bán tài sản cho người khác. 

          Về mức phạt cọc (bên nhận đặt cọc vi phạm cam kết, không chịu thực hiện hợp đồng đã xác lập thì ngoài việc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc còn bị phạt một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc) sẽ do các bên tự thỏa thuận với nhau. Khi các bên không thỏa thuận được mức phạt cọc nếu có tranh chấp xảy ra thì mức phạt sẽ được tính như sau: 

          - Trong trường hợp đặt cọc chỉ để bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng thì bên nào có lỗi phải chịu phạt cọc theo quy định tại khoản 2 Điều 363 BLDS;

          -  Trong trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định điều kiện nếu đặt cọc bị vô hiệu là hợp đồng cũng bị vô hiệu, thì hợp đồng đương nhiên bị vô hiệu khi đặt cọc đó bị vô hiệu.


          Vừa rồi là các quy định của pháp luật về biên nhận tiền đặt cọc dựa theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015. Hy vọng các thông tin vừa rồi sẽ giải đáp các thắc mắc của quý đọc giả xoay quanh vấn đề này.


          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
          Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

          --------o0o--------

          GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

          Tên tôi là:...................................................................................................................................

          Số chứng minh thư:....................... Ngày cấp:................................ Nơi cấp:.........................

          Địa chỉ:........................................................................................................................................

          Có bán cho

          Ông (Bà):....................................................................................................................................

          Số chứng minh thư:....................... Ngày cấp:................................ Nơi cấp:.........................

          Địa chỉ:........................................................................................................................................

          Tài sản bán là:.............................................................................................................................

          Số lượng:(Bằng chữ:)................................................................................................................

          Giá bán:(Bằng chữ:)..................................................................................................................

          Tổng giá trị thanh toán:.............................................................................................................

          (Bằng chữ:).................................................................................................................................

          Ông (Bà):................................. đã đặt cọc:........................ (Bằng chữ:) .................................

          cho Ông (Bà):.............................................................. để mua..................................................

          Ông (Bà): …….. có trách nhiệm hoàn tất mọi thủ tục chuyển nhượng cho Ông (Bà)……………....số tài sản nêu trên chậm nhất vào ngày

          Ông (Bà).......................................... có trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại là:........... (Bằng chữ:  ) cho Ông (Bà).......................................... chậm nhất vào..............................................................

          Trong trường hợp Ông (Bà)................................... không làm thủ tục chuyển nhượng tài sản như đã thoả thuận sẽ phải hoàn trả lại số tiền đặt cọc trên và chịu trách nhiệm bồi thường cho Ông (Bà)           số tiền tương đương với số tiền đặt cọc.

          Trong trường hợp Ông (Bà)....................................... không mua tài sản trên hoặc không thanh toán số tiền còn lại theo đúng thời gian quy định sẽ bị mất số tiền đặt cọc.

          Bên bán đảm bảo số tài sản trên là hợp pháp, không có tranh chấp, mọi quyền lợi và nghĩa vụ phát sinh từ....................................................................................... thuộc về người mua.

          Giấy biên nhận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cam kết mua và bán theo đúng thoả thuận đã nêu trên. Nếu bên nào vi phạm sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

          Địa danh, ngày……tháng……….năm ………..

          BÊN MUA

          BÊN BÁN

           


            0939072345
          Nguyễn Văn Tín
          Luật sư: Nguyễn Văn Tín
          Ads

          5 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0899252688

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Vinh
          Luật sư: Nguyễn Văn Vinh
          Ads

          31 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0945120588

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019