iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ GỐC, LÃI
          18/09/2021

          MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ GỐC, LÃI

          MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ GỐC, LÃI

          Tải về
          Xem
          MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ GỐC, LÃI

          Trước tình hình diễn biến vô cùng phức tạp của đại dịch Covid-19 như hiện nay, tình trạng kinh tế trở nên trì trệ, lao đao. Nhiều cá nhân, doanh nghiệp lâm vào cảnh nợ nần và phải đối mặt với nguy cơ phá sản. Trước thực trạng nêu trên, việc giãn nợ hay còn gọi là gia hạn nợ là biện pháp tối ưu mà các tổ chức tín dụng có thể trợ giúp cho doanh nghiệp, cá nhân vượt qua khó khăn. iLAW xin gửi đến bạn đọc bài viết “Mẫu giấy đề nghị gia hạn nợ gốc, lãi” sau đây. Hy vọng bài viết sẽ mang đến nhiều thông tin pháp lý quan trọng về vấn đề đề nghị gia hạn nợ cũng như cách viết mẫu đơn đề nghị gia hạn nợ gửi đến các tổ chức tín dụng.


          1. Thế nào là gia hạn nợ?


          Giãn nợ và gia hạn nợ là hai thuật ngữ được sử dụng rộng rãi. Trên thực tế, hai cách gọi này đều thể hiện ý nghĩa là kéo dài thời gian trả nợ do khách hàng không đủ khả năng trả lãi và gốc vào đúng thời điểm đã quy định theo hợp đồng vay vốn. Một mặt, giãn nợ là chương trình mà ngân hàng đề ra tùy vào tình hình kinh tế hay người vay có vấn đề chung nào đó khó có thể giải quyết và không đủ năng lực chi trả nợ trong khoảng thời gian quy định thì có thể là hạ lãi suất, không thu phí hoặc không thu gốc hàng tháng theo như đã quy định. Mặt khác, gia hạn nợ  chỉ được áp dụng cho những khách hàng nào có mục đích chính đáng, cần thêm thời gian để chuẩn bị tài chính trả nợ, không phải người vay nào cũng được quyền gia hạn và được ngân hàng chấp thuận cho gia hạn.

          Như vậy, gia hạn nợ có thể được hiểu là việc chủ nợ cho phép kéo dài thêm khoảng thời gian ngoài thời hạn đã thỏa thuận theo yêu cầu của bên vay để người đó thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi của mình. Gia hạn nợ là quyền của chủ nợ và được thực hiện khi có yêu cầu của người có nghĩa vụ. Khi yêu cầu được chấp thuận thì nghĩa vụ trả nợ của bên vay vẫn được xem là đúng thời hạn. 


          2. Đối tượng được gia hạn nợ tín dụng


          Để được phê duyệt gia hạn nợ, người vay (hay còn gọi là khách hàng) gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp sau đây:

          - Bị thiệt hại về tài chính, tài sản do thiên tai, mất mùa, dịch bệnh, hỏa hoạn, rủi ro chính trị, chiến tranh gây ra ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến khách hàng không trả được nợ (gốc, lãi) đúng hạn theo Hợp đồng nhận nợ bắt buộc đã ký;

          - Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, dẫn đến khách hàng không trả được nợ (gốc, lãi) đúng hạn theo Hợp đồng vay vốn đã ký;

          - Khách hàng gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan khác ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến khách hàng không trả được nợ (gốc, lãi) đúng hạn theo Hợp đồng nhận nợ bắt buộc đã ký.



          3. Thời gian gia hạn nợ 


          Nhìn chung, Có thể gia hạn nợ nhiều lần nhưng phải đảm bảo các quy định về thời gian nhận nợ trong điểm c khoản 1 Điều 34 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ. 

          Thời gian gia hạn nợ được quy định cụ thể tại Điều 19 Thông tư 39/2016/NHNN như sau:

          Tổ chức tín dụng xem xét quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng và kết quả đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, như sau:

          1. Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo kỳ hạn trả nợ được điều chỉnh, thì tổ chức tín dụng xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay đó phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng; thời hạn cho vay không thay đổi.

          2. Khách hàng không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay đúng thời hạn cho vay đã thỏa thuận và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho vay, thì tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng.

          3. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện trước hoặc trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận.


          4. Mẫu giấy đề nghị gia hạn nợ gốc, lãi


          Mẫu giấy đề nghị gia hạn nợ gốc, lãi là mẫu giấy đề nghị được cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vay nợ gửi tới ngân hàng cho vay để đề nghị về việc gia hạn thêm thời gian trả nợ gốc, tiền lãi. Nhất là trong thời gian dịch bệnh nguy hiểm và kéo dài như hiện nay, mẫu giấy đề nghị sẽ giúp khách hàng đề đạt nguyện vọng đến ngân hàng nhằm giải quyết phần nào khó khăn. Mẫu giấy bao gồm các thông tin như sau:

          Hình ảnh mẫu đơn đề nghị gia hạn nợ gốc, lãi


          5. Căn cứ pháp lý


          - Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ;

          - Thông tư 39/2016/NHNN;

          - Các văn bản khác.



          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

           

          GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ GỐC, LÃI

          Kính gửi: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG..........................................

           

          Tên người vay:............................................................................................................................

          Nợ vay NH số tiền:....................................................................................................................

          Hợp đồng tín dụng số:................................................. ngày......tháng......năm........

          Đã trả nợ được, số tiền gốc:........................................ số tiền lãi:...........................................

          Còn nợ lại....................................................................................................................................

          Hạn phải trả vào ngày......tháng.......năm........

          Lý do chậm trả:

          - ....................................................................................................................................................

          - ....................................................................................................................................................

          -.....................................................................................................................................................

          Đề nghị chi nhánh NH .....gia hạn:

          - Số nợ gốc đến ngày......tháng.......năm........

          - Số nợ lãi đến ngày......tháng.......năm........

          Chúng tôi xin cam kết trả đúng hạn trên.

           

          Người vay
          (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


           

          PHẦN PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG

          1- Ý kiến của cán bộ tín dụng:

          Qua xem xét thực tế và nội dung trình bày trong giấy đề nghị gia hạn nợ của khách hàng, tôi thấy nguyên nhân khách hàng không trả được nợ là do:

          - ....................................................................................................................................................

          - ....................................................................................................................................................

          Đề nghị cho gia hạn/Không cho gia hạn:

          - Số tiền gốc:.................................................... thời hạn:............... tháng; hạn trả cuối cùng vào ngày......tháng.......năm........

          - Số tiền lãi:...................................................... thời hạn:............... tháng; hạn trả cuối cùng vào ngày......tháng.......năm........

           

          CÁN BỘ TÍN DỤNG
          (Ký, ghi rõ họ tên)

           

           

          2- Ý kiến của Phòng tín dụng:

          Qua xem xét thực tế và nội dung trình bày trong giấy đề nghị gia hạn nợ của khách hàng và ý kiến của cán bộ tín dụng, tôi đồng ý/không đồng ý:

          Đề nghị Giám đốc cho gia hạn/Không cho gia hạn:

          - Số tiền gia hạn:

          + Gốc:............................................................... thời hạn:............... tháng; hạn trả cuối cùng vào ngày......tháng.......năm........

          + Lãi:................................................................. thời hạn:............... tháng; hạn trả cuối cùng vào ngày......tháng.......năm........

          PHÊ DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC
          Ngày......tháng.......năm........
          GIÁM ĐỐC
          (Ký tên, đóng dấu)

          TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG
          (Ký, ghi rõ họ tên)

           



            0905206381
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thị Mến
          Luật sư: Nguyễn Thị Mến
          Ads

          7 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0931105104

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Thị Thanh Thuý
          Luật sư: Trần Thị Thanh Thuý
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0948995442

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Vay tiền ngân hàng

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019