iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Đất đai  
          3. MẪU GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ MỚI NHẤT
          13/07/2021

          MẪU GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ MỚI NHẤT

          MẪU GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ MỚI NHẤT

          Tải về
          Xem
          MẪU GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ MỚI NHẤT

          Trong xã hội ngày nay, nhu cầu xây dựng nhà ở ngày càng gia tăng nên vấn đề về thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở cũng phải được cập nhật theo pháp luật hiện hành. Vì thế, theo quy định của Luật Xây dựng thì trước khi tiến hành khởi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng. Thông qua bài viết này, iLAW sẽ giúp các bạn biết rõ hơn một số thông tin và thủ tục về mẫu giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ sau đây.

           

          1. Điều kiện xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị:

          Căn cứ Điều 93, Luật Xây dựng năm 2014, điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

          - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

          - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

          - Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;

          - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.

          Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

          Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.


          2. Giấy phép xây dựng gồm:

          - Giấy phép xây dựng mới;

          - Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

          - Giấy phép di dời công trình.

          - Nội dung của giấy phép: Tên công trình thuộc dự án; tên và địa chỉ của chủ đầu tư; địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến; loại, cấp công trình xây dựng; cốt xây dựng công trình; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; mật độ xây dựng (nếu có); hệ số sử dụng đất (nếu có).

          Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

          Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng, nếu quá thời hạn phải xin gia hạn giấy phép. Gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 12 tháng.


          3. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng:

          Bước 1: Nộp 01 hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.

          Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

          Bước 3: Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

          4. Những công trình nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng:

          Theo quy định của Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì nhà ở riêng lẻ thuộc các trường hợp sau đây không cần xin giấy phép xây dựng:

          - Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

          - Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

          - Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.

          (Không bao gồm nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa).

          5. Thủ tục yêu cầu cấp giấy phép xây dựng được điều chỉnh bởi:

          - Luật Xây dựng 2014.

          - Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ sung năm 2020.

          - Luật Nhà ở 2014

          - Thông tư số 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng

          - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.

           

          Lưu ý cho chủ đầu tư:

          - Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

          - Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.

          - Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).

          - Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.

          - Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.



          Hình ảnh mẫu giấy phép xây dựng



          Mẫu giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị:

          UBND tỉnh,

          TP trực thuộc TW

          Cơ quan cấp GPXD...

          -------------------

                  Số:

          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          ----------------------

          ........, ngày........tháng........ năm ........

          GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

          Số:           /GPXD

          (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)

          -------------------------

          1. Cấp cho: ................................................................................................

          - Địa chỉ: ....................................................................................................

           Số nhà: .......Đường ....... Phường (xã): .......... Tỉnh, thành phố: ................

          2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)...................................

          - Theo thiết kế có ký hiệu:...........................................................................

          - Do : .........................................lập

          - Gồm các nội dung sau:

          + Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): .....................................................

          + Cốt nền xây dựng công trình: ....................................................................

          + Mật độ xây dựng: ............, hệ số sử dụng đất: ..........................................

          + Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: ......................................................

          + Màu sắc công trình (nờ́u có): ....................................................................

          + Diện tích xây dựng (tầng một): ..........................m2

          + Tổng diện tích sàn (bao gổm cả tầng hầm và tầng lửng)........................m2

          + Chiều cao tầng 1:...............................m

          + Chiều cao công trình: ................m; số tầng  ...................................................

          Đối với khu vực đã có thiết kế đô thị được duyệt thì bổ sung những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc.

          3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: ....................................................................

          4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.

          Nơi nhận:                                    

          - Như trên                                 

          -Lưu                                                            

          ..........., ngày ........ tháng .......... năm..........

          Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng

          (Ký tên, đóng dấu)

          Qua trên, là một số thông tin quan trọng liên quan đến việc yêu cầu cấp giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.



            0944718282
          Trần Quang Thịnh
          Luật sư: Trần Quang Thịnh
          Ads

          115 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0979396600

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
          Luật sư: ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
          Ads

          22 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0903391199

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Đất đai

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019