iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Nhà Đất Xây Dựng  
          3. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước
          13/04/2022

          Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước

          Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước

          Tải về
          Xem
          Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước

          Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Hồng Quân. LUẬT SƯ NGUYỄN HỒNG QUÂN LÀ LUẬT SƯ CHUYÊN GIẢI QUYẾT ÁN HÌNH SỰ, NHÀ ĐẤT. Với phương châm làm việc "chọn việc Đúng - Đáng - Đàng hoàng- Đặt Lợi Ích Khách Hàng Lên Hàng Đầu" kết hợp với bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn, tranh tụng, hỗ trợ pháp lý cho các khách hàng trong các vụ án hình sự, kinh tế lớn. 

          >> Tư vấn MIỄN PHÍ với Luật sư Nguyễn Hồng Quân.


          Nhà ở xã hội được xem là một trong những chính sách hỗ trợ xã hội tối ưu nhất của Nhà nước. Đây là chính sách nhằm giúp NLĐ có thu nhập thấp có điều kiện sở hữu nhà ở. Thế nhưng, không phải ai thuộc đối tượng hỗ trợ về nhà ở xã hội cũng có thể mua nhà ở. Hãy cùng tham khảo bài viết sau đây được iLAW cung cấp hoàn toàn miễn phí để nắm rõ hơn các thông tin về việc thuê, thuê mua nhà ở theo quy định mới nhất của pháp luật nhé!



          1. Thuê, thuê mua nhà ở xã hội là gì?

          Căn cứ theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 (áp dụng từ ngày 01/7/2015), Thuê mua nhà ở xã hội là việc người thuê nhà ở xã hội sau một thời gian quy định sẽ được công nhận sở hữu đối với nhà ở đó. 

          Đây là một hình thức mới, chỉ dành riêng cho nhà ở xã hội. Có thể hiểu đơn giản việc thuê, thuê mua nhà ở xã hội giống như một hình thức mua nhà trả góp nhưng có nhiều ưu điểm hơn như: sau khi thuê mua và sử dụng một thời gian, thì bên thuê mua không cần phải tiếp tục thuê mua căn nhà như mua trả góp (thời gian sử dụng ban đầu được quy định tại Luật nhà ở 2014). 

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.



          2. Điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

          - Điều kiện về nhà ở bao gồm: chưa có nhà ở của mình; chưa mua được nhà ở xã hội; chưa được hưởng bất kỳ chính sách nào của nhà nước hoặc nếu có nhà ở mà bình quân diện tích đầu người thấp hơn mức tối thiểu là 10m2 sàn/người. 

          - Điều kiện về nơi cư trú: phải có đăng ký thường trú tại nơi muốn thuê, thuê mua hoặc phải có đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên. 

          - Điều kiện về thu nhập:  thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập cá nhân thường xuyên theo quy định. (người có thu nhập thấp, hộ nghèo hoặc cận nghèo tại các khu vực quy định; sĩ quan, hạ sĩ quan,... ; cán bộ, công chức viên chức,... theo quy định của pháp luật;...).





          3. Một số trường hợp cần lưu ý:

          Không yêu cầu đáp ứng điều kiện thu nhập cá nhân đối với các đối tượng sau: 

          - Người có công với cách mạng đang được hưởng chính sách người có công theo quy định. 

          - Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và tháo dỡ, giải phóng mặt bằng mà chưa được đền bù theo quy định của xã hội.

          - Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ không thuộc diện phải trả và chưa có nhà ở sau khi trả. 

          Người thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải thanh toán ngay lần đầu tiên 20% giá trị nhà ở hoặc 50% nếu có thỏa thuận khác giữa các bên. 



          4. Quy trình thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Nhà nước. 

          Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ cho chủ đầu tư (UBND địa phương).

          Bước 2: Xem xét hồ sơ, lập danh sách người được thuê, thuê mua. 

          Bước 3: Lập danh sách chính thức và tiến hành công bố.

          Bước 4: Gửi danh sách về Sở Xây dựng để kiểm tra. 

          Hình ảnh minh họa 



          5. Cơ sở pháp lý. 

          - Luật nhà ở năm 2014;

          - Nghị định 99/2015/NĐ-CP ban hành ngày 20/10/2015;

          - Thông tư số 14/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 19/9/2013 (Phụ lục III).

          - Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở.


          6. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê/ thuê mua nhà ở xã hội thuộc quản lý Nhà nước.

          Sau đây là mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước ban hành kèm theo phụ lục III, Thông tư số 14/2013/TT-BXD.


          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          ---------------

          MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

          Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã 35: …………………………….

          Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………

          Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)

          số ..........................................cấp ngày ......../......../........tại ……..……………………

          Nơi ở hiện tại: …………………………..…………………………………………….

          Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ...............tại: ………………………………….

          Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)

          Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau 36:

          - Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình

          □

          - Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người

          □

          - Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng khung tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.

          □

          - Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái

           

          - Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất

          □

          - Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

          □

          - Khó khăn về nhà ở khác37 (ghi rõ nội dung) ………………………………………….

          Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.

          Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

           

          ………., Ngày ……. tháng ……. năm …….

          Người đề nghị xác nhận

          (Ký và ghi rõ họ tên)

          Xác nhận của UBND cấp xã 38............................về:

          1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng

          2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình: ......................................

          3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước

          (ký tên, đóng dấu)

          ___________________

          35 Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.

          36 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 6 ô cho phù hợp.

          37 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu

          38 UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.


            0905206381
          Nguyễn Văn Tiến
          Luật sư: Nguyễn Văn Tiến
          Ads

          45 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0989878181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Hoàng Đức
          Luật sư: Nguyễn Hoàng Đức
          Ads

          115 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0986414537

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thị Phương
          Luật sư: Nguyễn Thị Phương
          Ads

          205 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0973761188

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Nhà Đất Xây Dựng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019