Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước
Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Hồng Quân. LUẬT SƯ NGUYỄN HỒNG QUÂN LÀ LUẬT SƯ CHUYÊN GIẢI QUYẾT ÁN HÌNH SỰ, NHÀ ĐẤT. Với phương châm làm việc "chọn việc Đúng - Đáng - Đàng hoàng- Đặt Lợi Ích Khách Hàng Lên Hàng Đầu" kết hợp với bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn, tranh tụng, hỗ trợ pháp lý cho các khách hàng trong các vụ án hình sự, kinh tế lớn.
>> Tư vấn MIỄN PHÍ với Luật sư Nguyễn Hồng Quân.
Nhà ở xã hội được xem là một trong những chính sách hỗ trợ xã hội tối ưu nhất của Nhà nước. Đây là chính sách nhằm giúp NLĐ có thu nhập thấp có điều kiện sở hữu nhà ở. Thế nhưng, không phải ai thuộc đối tượng hỗ trợ về nhà ở xã hội cũng có thể mua nhà ở. Hãy cùng tham khảo bài viết sau đây được iLAW cung cấp hoàn toàn miễn phí để nắm rõ hơn các thông tin về việc thuê, thuê mua nhà ở theo quy định mới nhất của pháp luật nhé!
1. Thuê, thuê mua nhà ở xã hội là gì?
Căn cứ theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 (áp dụng từ ngày 01/7/2015), Thuê mua nhà ở xã hội là việc người thuê nhà ở xã hội sau một thời gian quy định sẽ được công nhận sở hữu đối với nhà ở đó.
Đây là một hình thức mới, chỉ dành riêng cho nhà ở xã hội. Có thể hiểu đơn giản việc thuê, thuê mua nhà ở xã hội giống như một hình thức mua nhà trả góp nhưng có nhiều ưu điểm hơn như: sau khi thuê mua và sử dụng một thời gian, thì bên thuê mua không cần phải tiếp tục thuê mua căn nhà như mua trả góp (thời gian sử dụng ban đầu được quy định tại Luật nhà ở 2014).
>> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.
2. Điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
- Điều kiện về nhà ở bao gồm: chưa có nhà ở của mình; chưa mua được nhà ở xã hội; chưa được hưởng bất kỳ chính sách nào của nhà nước hoặc nếu có nhà ở mà bình quân diện tích đầu người thấp hơn mức tối thiểu là 10m2 sàn/người.
- Điều kiện về nơi cư trú: phải có đăng ký thường trú tại nơi muốn thuê, thuê mua hoặc phải có đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
- Điều kiện về thu nhập: thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập cá nhân thường xuyên theo quy định. (người có thu nhập thấp, hộ nghèo hoặc cận nghèo tại các khu vực quy định; sĩ quan, hạ sĩ quan,... ; cán bộ, công chức viên chức,... theo quy định của pháp luật;...).
3. Một số trường hợp cần lưu ý:
Không yêu cầu đáp ứng điều kiện thu nhập cá nhân đối với các đối tượng sau:
- Người có công với cách mạng đang được hưởng chính sách người có công theo quy định.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và tháo dỡ, giải phóng mặt bằng mà chưa được đền bù theo quy định của xã hội.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ không thuộc diện phải trả và chưa có nhà ở sau khi trả.
Người thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải thanh toán ngay lần đầu tiên 20% giá trị nhà ở hoặc 50% nếu có thỏa thuận khác giữa các bên.
4. Quy trình thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Nhà nước.
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ cho chủ đầu tư (UBND địa phương).
Bước 2: Xem xét hồ sơ, lập danh sách người được thuê, thuê mua.
Bước 3: Lập danh sách chính thức và tiến hành công bố.
Bước 4: Gửi danh sách về Sở Xây dựng để kiểm tra.
Hình ảnh minh họa
5. Cơ sở pháp lý.
- Luật nhà ở năm 2014;
- Nghị định 99/2015/NĐ-CP ban hành ngày 20/10/2015;
- Thông tư số 14/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 19/9/2013 (Phụ lục III).
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở.
6. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê/ thuê mua nhà ở xã hội thuộc quản lý Nhà nước.
Sau đây là mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước ban hành kèm theo phụ lục III, Thông tư số 14/2013/TT-BXD.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã 35: …………………………….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số ..........................................cấp ngày ......../......../........tại ……..……………………
Nơi ở hiện tại: …………………………..…………………………………………….
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ...............tại: ………………………………….
Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau 36:
- Khó khăn về nhà ở khác37 (ghi rõ nội dung) ………………………………………….
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Xác nhận của UBND cấp xã 38............................về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình: ......................................
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
___________________
35 Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
36 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 6 ô cho phù hợp.
37 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
38 UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
Lĩnh vực Đất đai
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư