Mẫu Hợp đồng cho thuê nhà do Luật sư tư vấn và hướng dẫn
Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Trần Đình Tri. Luật sư Trần Đình Tri - thuộc Đoàn luật sư Tp. HCM, với kinh nghiệm hơn 10 năm trong các lĩnh vực chuyên môn như:
- Tư vấn giải quyết các phát sinh trong hoạt động Đầu tư và kinh doanh bất động sản, cung cấp giải pháp mua bán hoặc cấp giấy chứng nhận cho Nhà đất xây sai phép; đang tranh chấp; nhà mua giấy tay; thừa kế có yếu tố nước ngoài; hết thời hiệu thừa kế; nguồn gốc tặng cho - cho mượn - chiếm hữu không rõ ràng …
- Tư vấn giải quyết thủ tục liên quan đến Hôn nhân gia đình, thoả thuận về tài sản trước khi kết hôn, tranh chấp tài sản của vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, kết hôn và ly hôn có yếu tố nước ngoài, thuận tình ly hôn nhanh…
1. Tìm hiểu về Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư
Hiện nay, thị trường cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư đang rất sôi động, nhất là ở các thành phố lớn, do nhu cầu của người dân đến học tập, làm việc, sinh sống cao nhưng chưa có đủ điều kiện để mua nhà. Chính vì hình thức thuê nhà ở/căn hộ chung cư đang rất được ưa chuộng và phổ biến nên dễ dẫn đến trường hợp các bên dễ chủ quan trong việc giao kết loại hợp đồng này và dẫn đến tranh chấp sau này.
2. Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư cần phải bảo đảm những nội dung gì?
Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư là:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Các thông tin về nhà ở/căn hộ chung cư cho thuê
- Giá cho thuê;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phạt vi phạm hợp đồng;
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý;
- Giải quyết tranh chấp;
- Hiệu lực của hợp đồng;
- Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.
3. Các điểm cần lưu ý trong hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư
Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư phải quy định rõ ràng các vấn đề sau:
- Giá thuê là bao nhiêu, trả theo tháng, theo quý hay theo năm. Lưu ý không thỏa thuận giá thuê bằng ngoại tệ hoặc nếu có thì phải quy đổi sang tiền Việt Nam Đồng. Các quy định về tăng giá thuê nếu có để tránh tranh chấp về sau.
- Giá thuê đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý, vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước hay chưa?
- Các chi phí điện, nước, internet, điện thoại và các dịch vụ khác do bên nào thanh toán.
- Quy định rõ ràng về các điều khoản phạt, trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng: trách nhiệm khi chậm thanh toán tiền thuê, trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi làm hư hỏng, mất mát nội thất trong nhà…
4. Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư chịu sự điều chỉnh của các quy định nào?
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số: 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Nếu muốn tư vấn về Hợp đồng thuê nhà, bạn có thể liên hệ Luật sư Trần Đình Tri theo thông tin sau:
- Điện thoại : 0961 477 522
- Email: lshoasen18@gmail.com
- Địa chỉ: 441/15b Điện Biên Phủ, P.25, Bình Thạnh, Tp. HCM (gần ngã tư Hàng Xanh).
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ/CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Cho Thuê: [Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi
là “Bên A”.
Bên Thuê: [Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi
là “Bên B”.
Bên
A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết
Hợp đồng thuê nhà/căn hộ chung cư (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Các
thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê
1.1
Loại
nhà, công trình xây dựng : …
1.2
Vị
trí nhà, địa điểm nhà, công trình xây dựng: …
1.3
Hiện
trạng về chất lượng nhà, công trình: ….
1.4
Diện
tích nhà, công trình xây dựng:
1.4.1. Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2
1.4.2. Tổng diện tích sử dụng đất: …….m2,
trong đó:
-
Sử
dụng riêng: ….…m2
-
Sử dụng chung (nếu có): ………m2
1.5
Trang thiết bị kèm theo: …
Điều 2.
Giá cho thuê
nhà, công trình xây dựng
2.1
Giá bán nhà, công trình xây dựng là ….. Việt Nam
đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).
(Bằng chữ: …..).
2.2
Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý
vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp
cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).
2.3
Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch
vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các
cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
2.4
Các thỏa thuận khác
......................................................................................................
Điều 3.
Phương thức và
thời hạn thanh toán
3.1
Phương
thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển
khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
3.2
Thời
hạn thực hiện thanh toán: …..
Điều 4.
Thời hạn cho thuê, thời điểm
giao, nhận nhà cho thuê và hồ sơ kèm theo
4.1
Thời
hạn cho thuê nhà, công trình xây dựng:…
4.2
Thời
điểm giao nhận nhà: Ngày …… tháng ……. năm ……………...
4.3
Hồ
sơ kèm theo: ….
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ
của Bên cho thuê
5.1
Quyền của Bên cho thuê:
5.1.1
Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo
thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
5.1.2
Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và
phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
5.1.3
Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng
theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
5.1.4
Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa
phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
5.1.5
Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi
được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
5.1.6
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định
tại Khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;
5.1.7
Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình xây dựng khi
hết thời hạn thuê;
5.1.8
Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được
trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)
5.2
Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
5.2.1
Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa
thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng
theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;
5.2.2
Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình
xây dựng trong thời hạn thuê;
5.2.3
Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ
hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình
xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
5.2.4
Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê
thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm
dứt hợp đồng;
5.2.5
Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
5.2.6
Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định
của pháp luật;
5.2.7
Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ..........
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
6.1
Quyền của Bên thuê:
6.1.1
Yêu cầu bên cho thuê giao nhà, công trình xây dựng theo
đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
6.1.2
Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung
thực về nhà, công trình xây dựng;
6.1.3
Được đổi nhà, công trình xây dựng đang thuê với người
thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
6.1.4
Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình
xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng
văn bản;
6.1.5
Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với
bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
6.1.6
Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà, công trình xây dựng
trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình
gây ra;
6.1.7
Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của
bên cho thuê gây ra;
6.1.8
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định
tại Khoản 2 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;
6.1.9
Các quyền khác do hai bên thỏa thuận ..............
6.2
Nghĩa vụ của Bên thuê:
6.2.1
Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng công
năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
6.2.2
Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo
thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
6.2.3
Sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích và sửa
chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;
6.2.4
Trả nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng
thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);
6.2.5
Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình
xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;
6.2.6
Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
6.2.7
Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ......
Điều 7.
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
7.1
Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng
........
7.2
Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng ........
7.3
Các thỏa thuận khác: ............
Điều 8.
Phạt vi phạm hợp đồng
Do các bên thỏa thuận: ......
Điều 9.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 10.
Bất khả kháng
10.1 Bất khả kháng là những sự kiện
khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở:
động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe
dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự
thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
10.2 Khi một bên không thể thực hiện tất
cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách
trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất
cả những điều kiện sau:
10.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
10.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
10.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 11.
Hiệu lực và chấm
dứt Hợp đồng
11.1
Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến
[…].
11.2
Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời
hạn trong những trường hợp sau:
11.2.1 Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
11.2.2 Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
11.2.3 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
11.3
Các
trường hợp hủy bỏ hợp đồng: ….
11.4
Xử
lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: .....
11.5
Các
thỏa thuận khác: ….
Điều 12.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt
Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết
bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả
các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm
cả chi phí luật sư).
Điều 13.
Điều khoản chung
13.1
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
13.2
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
13.3
Mỗi
Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này
cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên còn lại.
13.4
Hợp
Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để
thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư