MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ
Quan hệ lao động là quan hệ pháp luật phổ biến hiện nay, thể hiện địa vị giữa người lao động và người sử dụng lao động. Hợp đồng lao động là căn cứ pháp lý xác lập mối quan hệ này. Theo quy định của pháp luật Lao động 2019, một số quan hệ lao động có thể được giao kết bằng lời nói. Tuy nhiên đối với những công việc lao động thời vụ của nhóm người lao động buộc phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản. iLAW xin gửi đến quý đọc giả mẫu hợp đồng lao động thời vụ cũng như những thông tin pháp luật liên quan. Hy vọng với những thông tin này, các bạn có thể tự tin khi tham gia vào quan hệ lao động.
1. Nội dung của hợp đồng lao động thời vụ
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019, Hợp đồng Lao động được thể hiện dưới 2 hình thức cơ bản là lời nói và văn bản. Đối với những công việc có thời hạn dưới 01 tháng có thể giao kết bằng lời nói. Tuy nhiên, đối với trường hợp giao kết hợp đồng lao động mùa vụ đối với nhóm người lao động mặc dù thời hạn ngắn dưới 1 tháng nhưng bắt buộc phải giao kết bằng văn bản.
Hợp đồng thời vụ trong trường hợp nêu trên cũng có nội dung tương tự một hợp đồng lao động bình thường, bao gồm các điều khoản:
- Điều khoản cơ bản: bao gồm thông tin người tuyển dụng, đại diện nhóm người lao động, công việc phải thực hiện, thời hạn hợp đồng, tiền lương, chế độ nghỉ lễ, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi,...
- Điều khoản thông thường: đây là những quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên theo quy định của pháp luật;
- Điều khoản có lợi cho người lao động.
2. Mẫu hợp đồng lao động thời vụ
Mẫu hợp đồng lao động thời vụ được sử dụng để giao kết hợp đồng lao động đối với những công việc mang tính thời vụ. Hợp đồng này được sử dụng khi công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên và thời hạn hoàn thành dưới 12 tháng.
Tùy thuộc vào nhu cầu và tính chất của công việc mà hợp đồng thời vụ có thể được xem xét, bổ sung một số điều sao cho phù hợp với nhu cầu các bên. Tuy nhiên, việc bổ sung này phải tuân thủ theo các điều khoản cơ bản của hợp đồng.
Mẫu hợp đồng lao động thời vụ
3. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động thời vụ
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Bộ luật Lao động 2019, một hợp đồng lao động khi được giao kết phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc sau đây thì mới phát sinh hiệu lực:
- Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
- Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
4. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Lao động 2019;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----***-----
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ
Số: …………
Hôm nay, ngày
…. tháng ….năm…., tại …………………………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN A
(Người sử dụng lao động):.....................................................................
Đại diện:
………………………….………… Chức vụ: ………..………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: ...........................................................................…………………….
Mã số thuế:
...........................................................................................................
Số tài khoản:………………………….
Tại Ngân hàng:…….…………………..
BÊN B
(Người lao động):………………….…………………………………...
Ngày tháng
năm sinh:……………………………………………………………
Địa chỉ thường
trú:
................................................................................................
Số
CMND:.........................Nơi cấp:...................... Ngày cấp:……………...........
Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………….
Sau khi thỏa
thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều
khoản sau đây:
Điều
1: Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loại hợp đồng
lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng.
- Từ ngày ……
tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…
- Địa điểm
làm việc (2): Tại………………………………………………………
- Chức danh
chuyên môn:.……………….…….…………………………….......
- Chức vụ (nếu
có): ……………………………………………..……………….
- Công việc
phải làm (3): ………………….….………………..…………………
Điều
2: Chế độ làm việc
- Thời giờ
làm việc (4): ………………..…………………………………………
- Dụng cụ làm
việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.
Điều
3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền
lợi
- Phương tiện
đi lại làm việc (5): …………………………………………………
- Mức lương
chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng
Bằng chữ:
………………………………………………………………………………...
(Đã bao gồm
tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)
- Hình thức
trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Phụ cấp (nếu
có): ………………………………………………………………
- Thời hạn trả
lương (7):…….………………………………………………..…...
- Tiền thưởng
(8): ……………………...…………………………………………
- Chế độ nâng
lương (9): …………………………………………………………
- Chế độ nghỉ
ngơi (10):…………………………………………..……………….
- Những thoả
thuận khác: ……………………………………...………………..
2. Nghĩa
vụ
- Hoàn thành
những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Chấp hành nội
quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.
- Bồi thường
vi phạm và vật chất (11):…………….……………………………...
Điều
4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Quyền
hạn
- Điều hành
người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.
- Tạm hoãn hợp
đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật,
thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.
2. Nghĩa
vụ
- Bảo đảm việc
làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.
- Thanh toán
đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp
đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).
Điều
5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này
sẽ chấm dứt trong trường hợp:
- Hết hạn hợp
đồng lao động;
- Đã hoàn
thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Hai bên thỏa
thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
- Một trong
hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều
6. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề
về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước
lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể
thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.
- Khi hai bên
ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội
dung khác của bản hợp đồng này.
- Hợp đồng được
làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu
lực từ ngày…….. tháng……. năm…….
Người sử dụng lao động (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Người lao động (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lĩnh vực Lao động
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư