Mẫu Hợp đồng thử việc
1. Bản chất của hợp đồng thử việc là gì?
Hợp đồng thử việc bản chất là thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc làm thử một công việc nhất định trong một thời gian và quyền và nghĩa vụ của hai bên trong thời gian đó.
Thông thường việc có giao kết hợp đồng thử việc hay không phụ thuộc vào ý chí của người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận về việc làm thử bằng việc giao kết hợp đồng thử việc hoặc bằng một thỏa thuận nội dung thử việc. Tuy nhiên, không phải trường hợp này người lao động cũng phải thử việc. Theo đó, đối với trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ thì không phải thử việc.
2. Nội dung của hợp đồng thử việc
Hợp đồng thử việc gồm các nội dung chính sau:
- Thông tin của người sử dụng lao động và người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng;
- Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Giải quyết tranh chấp;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
Trong đó, đối với thời hạn của hợp đồng thử việc, căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc, thời hạn của hợp đồng thử việc có thể khác nhau nhưng phải tuân thủ quy định sau đây:
- Thời hạn thử việc không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
- Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.
Đối với tiền lương trong thời gian thử việc, hai bên thoả thuận có thể thỏa thuận mức lương thử việc phù hợp nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
3. Những lưu ý về thử việc
- Theo quy định của pháp luật hiện hành, người sử dụng lao động chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc. Trong thời gian thử việc, mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước cho bên còn lại và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thoả thuận. Bên cạnh đó, người lao động làm việc theo hợp đồng thử việc cũng không bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp.
- Trong thời hạn 03 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc đối với người lao động làm công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động kết quả công việc người lao động đã làm thử. Đối với các công việc khác, khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động kết quả công việc người lao động đã làm thử. Trong trường hợp công việc làm thử đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động phải giao kết ngay hợp đồng lao động với người lao động.
- Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm người lao động nhận được thông báo chấm dứt, người sử dụng lao động có nghĩa vụ hoàn trả tiền lương cho người sử dụng lao động tương ứng với thời gian người lao động đã làm việc và thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng thử việc.
4. Vậy làm như thế nào để viết một hợp đồng thử việc đúng quy định?
Nhìn chung, việc viết hợp đồng thử việc dễ dàng hơn hợp đồng lao động, chỉ cần tuân thủ những quy định của pháp luật như đã nêu trên. Hai điều quan trọng cần đặc biệt lưu ý khi giao kết hợp đồng thử việc là thời hạn thử việc và tiền lương trong thời gian thử việc. Nguyên nhân xuất phát từ việc hai bên không biết hoặc không năm rõ các quy định của pháp luật, giao kết các nội dung trái pháp luật, như thỏa thuận thời hạn thử việc là 03 tháng hoặc 90 ngày, tiền lương thử việc chỉ bằng 50% mức lương của công việc,… Đối với các trường hợp này, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính trong lĩnh vực lao động.
5. Hợp đồng thử việc chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?
- Bộ luật Lao động 2012;
- Nghị định 05/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/01/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
- Nghị định số 95/2013/ND-CP của Chính phủ ngày 22/08/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về Lao động? Hơn 200 Luật sư chuyên về Lao động trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư ấy để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
Số: _____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Người sử dụng lao
động:
[Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Người lao động: [Họ và tên]
Ngày sinh: […]
Số CMND : […] Ngày cấp : […] Nơi cấp : […]
Địa chỉ thường trú: […]
Số tài khoản : […]
Tại Ngân hàng : […]
Điện thoại: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi
riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thử việc (“Hợp
Đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Định nghĩa
1.1.
“Lương cơ bản”
là mức lương mà Người
sử dụng lao động trả cho Người lao động làm việc theo Hợp đồng thử việc trong
giờ hành chính với điều kiện làm việc bình thường theo thời gian làm việc hai
Bên thỏa thuận và được quy định tại Hợp đồng này.
1.2.
“Bản mô tả công việc” là tài liệu mô tả cụ thể công
việc, nhiệm vụ, trách nhiệm phải thực hiện và hoàn thành của Người lao động khi
đảm nhiệm vị trí công việc đó.
Điều 2. Công việc và thời hạn Hợp đồng
2.1.
Loại
Hợp đồng lao động: Hợp đồng thử việc
2.2.
Hiệu
lực Hợp đồng: 02 tháng, từ ngày […] đến ngày […]
2.3.
Địa
điểm làm việc: […]
2.4.
Phòng
ban: […]
2.5.
Chức
vụ: […]
2.6.
Cấp
bậc: […]
2.7.
Nội
dung công việc: Theo sự phân công công việc của quản lý trực tiếp và bản mô tả công
việc đính kèm Hợp đồng này.
Điều 3. Chế độ làm việc
3.1.
Thời
gian làm việc: […] giờ/ngày, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần;
3.2.
Thời
gian nghỉ ngơi: Thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động và Nội quy
của Bên A. Trường hợp theo yêu cầu của công việc, Bên B phải làm thêm giờ hoặc
làm thêm vào ngày Lễ, Tết thì Bên B sẽ được hưởng các chế độ đối với làm thêm
giờ theo quy định của Bên A phù hợp với quy định của pháp luật về lao động.
3.3.
Phương
tiện làm việc: Bên B được cung cấp các thiết bị, công cụ làm việc tùy theo nhu
cầu của từng công việc;
3.4.
Phương
tiện đi lại: Bên B tự túc phương tiện đi lại. Bên A có trách nhiệm hỗ trợ chi
phí cho Bên B trong trường hợp Bên B đi công tác hoặc trong các trường hợp đặc
biệt khác tùy theo công việc và chính sách của Bên A;
3.5.
Điều
kiện về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: Bên B được đảm bảo đầy đủ
các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật và chính
sách, quy chế của Bên A;
Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ
của Bên B
4.1.
Quyền của Bên B
4.1.1.
Mức
lương cơ bản: […]/tháng
4.1.2.
Phụ
cấp:
-
Cơm
trưa: […] đồng/tháng
-
Điện
thoại: […] đồng/tháng
-
Đi
lại: […] đồng/tháng
-
Trách
nhiệm: […] đồng/tháng
4.1.3.
Thời
hạn trả lương: Vào ngày cuối cùng trong tháng hoặc trong vòng 03 ngày đầu tháng
tiếp theo.
4.1.4.
Hình
thức trả lương: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo quy định của Bên A.
4.1.5.
Thuế
thu nhập cá nhân: Bên A có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mà Bên B
phải trả hàng tháng theo quy định của pháp luật;
4.1.6.
Chế
độ và phúc lợi khác: theo quy định của Bên A.
4.2.
Nghĩa vụ của Bên B
4.2.1.
Đảm
bảo hoàn thành công việc đã cam kết trong Hợp đồng lao động và bản mô tả công
việc đính kèm;
4.2.2.
Chấp
hành kỷ luật, nội quy, quy chế và chính sách của Bên A;
4.2.3.
Thực
hiện công việc theo đúng quy trình, quy định, yêu cầu công việc đã được Bên A
công bố và/hoặc đào tạo;
4.2.4.
Tích
cực học tập, rèn luyện nâng cao trình độ nghiệp vụ và khả năng công tác;
4.2.5.
Bảo
vệ tài sản của Bên A trong quá trình làm việc. Trong trường hợp làm mất mát, hư
hỏng tài sản hoặc có hành vi dẫn đến việc gây thiệt hại đến uy tín, tài sản của
Bên A thì phải chịu trách nhiệm bồi thường;
4.2.6.
Bảo
mật tất cả thông tin liên quan tới bí mật kinh doanh hoặc các thông tin của Bên
A mà Bên B biết được hoặc có được trong quá trình làm việc tại Bên A.
Điều 5.
Quyền và Nghĩa vụ
của Bên A
5.1.
Quyền của Bên A
5.1.1.
Có
quyền điều chuyển tạm thời, thay đổi, tạm hoãn, tạm ngừng làm việc hoặc chấm
dứt Hợp đồng thử việc theo quy định của pháp luật trên cơ sở nhu cầu của Bên A.
Thời hạn Bên A tạm hoãn, tạm ngừng thực hiện Hợp đồng sẽ không được tính vào
thời gian thử việc của Bên B khi hết thời hạn tạm hoãn, tạm ngừng;
5.1.2.
Có
quyền tiến hành xử lý kỷ luật lao động và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu có
đối với hành vi vi phạm quy định đã được thỏa thuận trong Hợp đồng thử việc và
các văn bản đính kèm Hợp đồng và vi phạm nội quy, quy định của Bên A;
5.1.3.
Yêu
cầu cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi vi phạm
của Bên B đến lức phải chịu trách nhiệm hình sự;
5.1.4.
Đơn
phương chấm dứt Hợp đồng theo trình tự và thủ tục quy định tại Nội quy lao động
và quy định của pháp luật.
5.2.
Nghĩa vụ của Bên
A
5.2.1.
Đảm
bảo điều kiện và cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công việc của Bên
B;
5.2.2.
Thanh
toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho Bên B theo Hợp đồng thử việc
và các văn bản đính kèm Hợp đồng;
5.2.3.
Thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác đã cam kết trong Hợp đồng và quy định của pháp
luật.
Điều 6. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Bên A
cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của
mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất
cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả
sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 7.
Bất khả kháng
7.1.
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể
lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
7.2.
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
7.2.1. Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
7.2.2. Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
7.2.3.
Tại
thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng
kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và
giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 8.
Hiệu lực và chấm
dứt Hợp đồng
8.1.
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
8.2.
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
8.2.1. Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
8.2.2. Nếu Bên B vi phạm quy định, nội
quy, quy chế của Bên A dẫn đến thiệt hại cho Bên A, Hợp đồng này có thể được
chấm dứt bằng một văn bản thông báo của Bên A;
8.2.3. Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
8.2.4. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 9.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải
thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên
thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 10.
Điều khoản chung
10.1. Hợp Đồng này được điều chỉnh và
giải thích theo pháp luật Việt Nam.
10.2. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng
đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi
Bên.
10.3. Mỗi Bên không được phép chuyển giao
bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà
không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
10.4. Hợp Đồng này sẽ được lập thành […]
bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Lao động
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư