iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Lao động  
          3. MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
          28/02/2022

          MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

          MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

          Tải về
          Xem
          MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG



          Pháp luật Lao động là chế định cần thiết và quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Đặc biệt, pháp luật lao động đóng vai trò ổn định thị trường lao động, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Trong đó, hợp đồng lao động như một văn bản pháp lý ghi nhận mối quan hệ giữa các chủ thể với nhau; cũng là căn cứ khi giải quyết các tranh chấp với nhau. Vậy, khi nào có thể chấm dứt hợp đồng lao động, có được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hay không? Cùng iLAW tìm hiểu thông qua bài viết “Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động” sau đây nhé! 


          1. Thế nào là chấm dứt hợp đồng lao động?


          Một hợp đồng lao động sẽ chính thức phát sinh hiệu lực kể từ thời điểm ký kết hợp đồng hoặc tại thời điểm được quy định trong hợp đồng. Căn cứ theo quy định của Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động được chia thành 2 loại: 

          - Hợp đồng lao động xác định thời hạn (tức hợp đồng lao động có thời gian dưới 36 tháng);

          - Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (hợp đồng này không xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của hợp đồng).

          Như vậy, việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể được hiểu là việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng lao động; khi đó, quyền và nghĩa vụ giữ người lao động và người sử dụng lao động cũng mặc nhiên chấm dứt


          2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

          Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản pháp luật liên quan, việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể được chia thành các trường hợp sau:


          2.1. Đương nhiên chấm dứt hợp đồng


          Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động, các trường hợp sau đây được xem là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

          “ 1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

          2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

          3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

          4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

          5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

          6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

          7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

          8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

          9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.

          10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.

          11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.

          12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

          13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.” 


          2.2. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động


          Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động có thể xuất pháp từ Người lao động hoặc Người sử dụng lao động. Tuy nhiên, dù là đơn phương, nhưng các bên vẫn phải tuân thủ quy định về thời gian báo trước khi chính thức chấm dứt hợp đồng lao động. 


          Căn cứ theo quy định tại Điều 35, người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau đây mà không cần phải báo trước:

          “a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

          b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;

          c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

          d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

          đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

          e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

          g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.” 


          Căn cứ theo quy định tại Điều 36, người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau đây:

          “a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

          b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

          Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

          c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

          d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;

          đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

          e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

          g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.”



          3. Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động


          Mẫu quyết định chấm dứt hợp động lao động là văn bản quan trọng trong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động. Đây là văn bản được đại diện doanh nghiệp - nơi người lao động đang làm việc lập nhằm cho quyết định chính thức chấm dứt hợp đồng lao động giữa các bên với nhau. Đồng thời, đây cũng là căn cứ để người lao động được hưởng các trợ cấp mất việc, thôi việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

          Hình ảnh minh họa mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động


          CÔNG TY .... 

          Số:_/20.../QĐ-.

          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
          *** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          địa danh, ngày ___ tháng __ năm

           

          QUYẾT ĐỊNH
          VV: 
          Chấm dứt hợp đồng lao động
          --------------------
          GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CP/TNHH ABCD

          - Căn cứ Bộ Luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được sửa đổi, bổ sung năm 20....;
          - Căn cứ Hợp đồng lao động số ...........................................;
          - Căn cứ Quyết định ..............................................................;
          - Căn cứ Quyết định xử lý vi phạm/bản án số của ........., đối với Ông Nguyễn Văn A;
          - Theo đề nghị của Phòng Tổ chức & Nhân sự.

          QUYẾT ĐỊNH

          Điều 1: Nay chấm dứt hợp đồng lao động với Ông Nguyễn Văn A, là cán bộ/công nhân viên thuộc phòng:.....................................................................................................................................................................

          .....................................................................................................................................................................

          Lý do: (Bị xử lý vi phạm hoặc bị kết án theo quyết định của tòa án, hết thời gian theo Hợp đồng lao động đã ký mà không gia hạn…) ..................................................................................................................................

          Kể từ ngày ___/___/___
          Điều 2: Lương và các khoản phụ cấp (nếu có) của Ông Nguyễn Văn A được chi trả tính đến ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
          Điều 3: Các Ông (bà) Trưởng phòng Tổ chức & Nhân sự, trưởng các Phòng Ban liên quan và Ông Nguyễn Văn A căn cứ quyết định thi hành.

           

          Nơi nhận: 
          - Cá nhân Ông Nguyễn Văn A;
          - Công đoàn Công ty;
          - Phòng TC & NS;
          - P21 (Đăng tin);
          - Lưu VP, HS

           

          GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC

           

           

          NGUYỄN VĂN B

           


            0966846783
          Phạm Quang Biên
          Luật sư: Phạm Quang Biên
          Ads

          78 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0917525196

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Phạm Đức Huy
          Luật sư: Phạm Đức Huy
          Ads

          77 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0977761893

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Lao động

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019