MẪU TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Thuế là nguồn thu lớn của ngân sách Nhà nước nhằm đảm bảo các phúc lợi xã hội cần thiết của người dân. Do đó, việc đóng thuế là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân. Mỗi người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác nộp ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ thì gọi là thuế thu nhập cá nhân. Đối với các doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân trước khi thực hiện trả tiền lương cho NLĐ phải thực hiện tính và trừ số thuế phải nộp theo quy định. Việc làm này được gọi là khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Nhằm giúp các bạn thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình, ILAW xin gửi đến bài viết “Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân”. Mời các bạn tham khảo!
1. Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
Khấu trừ thuế là việc doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính, trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập. Đây là một trong những bước thực hiện quan trọng trước khi nộp thuế.
Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là mẫu áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác. Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
2. Trường hợp khấu trừ thuế TNCN
Đối với cá nhân không cư trú: Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập.
Đối với thu nhập của cá nhân cư trú (Thu nhập từ tiền lương, tiền công):
+ Đối với NLĐ có HĐLĐ từ 03 tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
+ Đối với NLĐ có HĐLĐ từ 03 tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
+ Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam tại HĐLĐ hoặc các văn bản tương đương để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).
3. Căn cứ pháp lý
- Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính;
- Mẫu số 05/KK-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ
tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính
thuế: Tháng.....năm....... hoặc Quý.....năm ........
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người
nộp thuế:......................................................................................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[06] Địa chỉ: .............................................................................................................................
[07] Quận/huyện: .................. [08] Tỉnh/thành phố: ...........................................................
[09] Điện thoại:......................
[10] Fax:............................. [11] Email:...............................
[12]
Tên đại lý thuế (nếu có):...............................................................................................
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
[14] Địa chỉ:..............................................................................................................................
[15] Quận/huyện: .................. [16]
Tỉnh/thành phố: ............................................................
[17] Điện thoại: ...................... [18]
Fax:.............................. [19] Email:...............................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ...................................... Ngày:.............................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt
Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số người/ Số tiền |
1 |
Tổng số người
lao động: |
[21] |
Người |
|
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động |
[22] |
Người |
|
|
2 |
Tổng số cá nhân đã
khấu trừ thuế [23]=[24]+[25] |
[23] |
Người |
|
2.1 |
Cá nhân cư trú |
[24] |
Người |
|
2.2 |
Cá nhân không cư trú |
[25] |
Người |
|
3 |
Tổng thu nhập chịu
thuế (TNCT) trả cho cá nhân [26]=[27]+[28] |
[26] |
VNĐ |
|
3.1 |
Cá nhân cư trú |
[27] |
VNĐ |
|
3.2 |
Cá nhân không cư
trú |
[28] |
VNĐ |
|
4 |
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế
[29]=[30]+[31] |
[29] |
VNĐ |
|
4.1 |
Cá nhân cư trú |
[30] |
VNĐ |
|
4.2 |
Cá nhân không cư
trú |
[31] |
VNĐ |
|
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá
nhân đã khấu trừ
[32]=[33]+[34] |
[32] |
VNĐ |
|
5.1 |
Cá nhân cư trú |
[33] |
VNĐ |
|
5.2 |
Cá nhân không cư
trú |
[34] |
VNĐ |
|
6 |
Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm
không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam
cho người lao động |
[35] |
VNĐ |
|
7 |
Tổng số
thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ,
bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại
Việt Nam cho người lao động |
[36] |
VNĐ |
|
Tôi cam đoan số
liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai./.
........, ngày .... tháng .... năm .........
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:
................................... Chứng chỉ hành nghề số:............ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Lĩnh vực Thuế
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư