iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Thuế  
          3. MẪU TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
          22/12/2021

          MẪU TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

          MẪU TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

          Tải về
          Xem
          MẪU TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI



          Sự ra đời, tồn tại và phát triển của các loại hình doanh nghiệp như hiện nay là động lực to lớn giúp phát triển nền kinh tế. Ngoài những lợi ích mang lại cho nền kinh tế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất này cũng góp phần không nhỏ vào khoản thu ngân sách quốc gia. Ngoài đóng thuế hàng năm, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất này còn phải nộp khoản lệ phí khác theo quy định của pháp luật, trong đó có lệ phí môn bài. Nhằm giúp quý doanh nghiệp cũng như bạn đọc nắm rõ hơn quy định pháp luật như tờ khai lệ phí môn bài, iLAW xin giới thiệu bài viết “mẫu tờ khai lệ phí môn bài” sau đây. Hy vọng với bài viết này có thể giúp quý đọc giả nắm được các quy định cũng như thực hiện đúng quy định của pháp luật để tránh những sai sót không đáng có. 


          1. Thế nào là lệ phí môn bài?


          Lệ phí môn bài là khoản chi phí thường niên mà các cá nhân, tổ chức kinh doanh phải nộp. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa ghi nhận khái niệm cụ thể về loại phí này. 

          Tuy nhiên, Căn cứ theo quá trình áp dụng quy định Nghị định 139/2016/NĐ-CP (Được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài (Được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 65/2020/TT-BTC), lệ phí môn bài có thể được hiểu là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh). Hay nói cách khác,  lệ phí môn bài đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh, là mức thuế doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.



          2. Ai phải nộp lệ phí môn bài?


          Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài Người nộp lệ phí môn bài gồm tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,...trừ một số trường hợp được miễn theo quy định tại Điều 3 Nghị định này (được sửa đổi, bổ sung một số khoản theo Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP bao gồm:

          - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm không vượt quá 100 triệu đồng.

          - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

          - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

          - Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

          - Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

          - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

          - Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

          - Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/011 đến ngày 31/12) đối với một số trường hợp cụ thể tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP.

          - Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

          - Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập. 


          3. Mức nộp lệ phí môn bài


          Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức nộp lệ phí môn bài được tính như sau:

          (1) Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

          - Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

          - Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

          - Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

          (2) Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính):

          - Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

          - Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

          - Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;


          Lưu ý: 

          - Khai lệ phí môn bài được quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP;

          - Thời hạn nộp lệ phí môn bài theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.


          4. Căn cứ pháp lý

          - Nghị định 139/2016/NĐ-CP;

          - Nghị định 22/2020/NĐ-CP;

          - Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài;

          - Thông tư 65/2020/TT-BTC. 


          5. Tờ khai lệ phí môn bài


          Tờ khai lệ phí môn bài là tờ khai thuế môn bài hằng năm do người nộp lệ phí lập và gửi đến cơ quan thuế. Tờ khai thể hiện được mức lệ phí mà cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất phải nộp hằng năm theo quy định của pháp luật. Mẫu tờ khai được trích theo Nghị định số 139/NĐ-CP.

          Hình ảnh minh họa mẫu tờ khai lệ phí môn bài


          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
          ---------------

          TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

          [01] Kỳ tính lệ phí: năm………………

          [02] Lần đầu

          □

          [03] Bổ sung lần thứ

          □

          [04] Người nộp lệ phí: .............................................................................................................

          [05] Mã số thuế:..........................................................................................................................

          [06] Địa chỉ: ...............................................................................................................................

          [07] Quận/huyện:............................. [08] Tỉnh/Thành phố: .................................................

          [09] Điện thoại:............................ [10] Fax:……………[11] Email: ..................................

          [12] Đại lý thuế (nếu có): .......................................................................................................

          [13] Mã số thuế:..........................................................................................................................

          [14] Địa chỉ:................................................................................................................................

          [15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố:...................................................

          [17] Điện thoại: ........................... [18] Fax: ……………[19] Email:...................................

          [20] Hợp đồng đại lý thuế số: .........................  ngày ..............................................................

          □ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)

          Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

          Stt

          Chỉ tiêu

          Mã chỉ tiêu

          Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu

          Mức lệ phí môn bài

          (1)

          (2)

          (3)

          (4)

          (5)

          1

          Người nộp lệ phí môn bài

          …………………………………………

          [22]

           

           

          2

          Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương

          (Ghi rõ tên, địa chỉ)

          …………………………………………

          …………………………………………

          [23]

           

           

          3

          Tổng số lệ phí môn bài phải nộp

          [24]

           

           

          Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.


          NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
          Họ và tên:
          Chứng chỉ hành nghề số:

          ………, ngày……tháng……năm……
          NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
          ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ

          (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))


            0914686469
          Tạ Thị Bích Thuận
          Luật sư: Tạ Thị Bích Thuận
          Ads

          25 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0916211285

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Nhật  Hoàng
          Luật sư: Lê Nhật Hoàng
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  8.9  

        • Gọi

        • 0948104924

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Thuế

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019