MẪU TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
Sự ra đời, tồn tại và phát triển của các loại hình doanh nghiệp như hiện nay là động lực to lớn giúp phát triển nền kinh tế. Ngoài những lợi ích mang lại cho nền kinh tế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất này cũng góp phần không nhỏ vào khoản thu ngân sách quốc gia. Ngoài đóng thuế hàng năm, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất này còn phải nộp khoản lệ phí khác theo quy định của pháp luật, trong đó có lệ phí môn bài. Nhằm giúp quý doanh nghiệp cũng như bạn đọc nắm rõ hơn quy định pháp luật như tờ khai lệ phí môn bài, iLAW xin giới thiệu bài viết “mẫu tờ khai lệ phí môn bài” sau đây. Hy vọng với bài viết này có thể giúp quý đọc giả nắm được các quy định cũng như thực hiện đúng quy định của pháp luật để tránh những sai sót không đáng có.
1. Thế nào là lệ phí môn bài?
Lệ phí môn bài là khoản chi phí thường niên mà các cá nhân, tổ chức kinh doanh phải nộp. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa ghi nhận khái niệm cụ thể về loại phí này.
Tuy nhiên, Căn cứ theo quá trình áp dụng quy định Nghị định 139/2016/NĐ-CP (Được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài (Được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 65/2020/TT-BTC), lệ phí môn bài có thể được hiểu là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh). Hay nói cách khác, lệ phí môn bài đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh, là mức thuế doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
2. Ai phải nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài Người nộp lệ phí môn bài gồm tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,...trừ một số trường hợp được miễn theo quy định tại Điều 3 Nghị định này (được sửa đổi, bổ sung một số khoản theo Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm không vượt quá 100 triệu đồng.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/011 đến ngày 31/12) đối với một số trường hợp cụ thể tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
3. Mức nộp lệ phí môn bài
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức nộp lệ phí môn bài được tính như sau:
(1) Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
- Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
- Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
(2) Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính):
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;
Lưu ý:
- Khai lệ phí môn bài được quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP;
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
4. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP;
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP;
- Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài;
- Thông tư 65/2020/TT-BTC.
5. Tờ khai lệ phí môn bài
Tờ khai lệ phí môn bài là tờ khai thuế môn bài hằng năm do người nộp lệ phí lập và gửi đến cơ quan thuế. Tờ khai thể hiện được mức lệ phí mà cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất phải nộp hằng năm theo quy định của pháp luật. Mẫu tờ khai được trích theo Nghị định số 139/NĐ-CP.
Hình ảnh minh họa mẫu tờ khai lệ phí môn bài
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01]
Kỳ tính lệ phí: năm………………
[02] Lần đầu |
□ |
[03] Bổ sung lần thứ |
□ |
[04] Người nộp lệ phí: .............................................................................................................
[05] Mã số thuế:..........................................................................................................................
[06] Địa chỉ: ...............................................................................................................................
[07] Quận/huyện:.............................
[08] Tỉnh/Thành phố: .................................................
[09] Điện thoại:............................
[10] Fax:……………[11] Email: ..................................
[12] Đại lý thuế (nếu có):
.......................................................................................................
[13] Mã số thuế:..........................................................................................................................
[14] Địa chỉ:................................................................................................................................
[15] Quận/huyện: ............................. [16]
Tỉnh/Thành phố:...................................................
[17] Điện thoại: ........................... [18]
Fax: ……………[19] Email:...................................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: ......................... ngày ..............................................................
□
[21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn
vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ
tiêu |
Mã
chỉ tiêu |
Vốn
điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu |
Mức
lệ phí môn bài |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Người nộp lệ phí môn bài ………………………………………… |
[22] |
|
|
2 |
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc cùng địa phương (Ghi rõ tên, địa chỉ) ………………………………………… ………………………………………… |
[23] |
|
|
3 |
Tổng số lệ phí môn bài phải nộp |
[24] |
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là
đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
………,
ngày……tháng……năm…… |
Lĩnh vực Thuế
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư