TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân được xem là một trong những giấy tờ cần thiết khi tham gia xác lập các giao dịch hay một thủ tục hành chính nào đó. Đây chính là căn cứ phát sinh quyền và nghĩa vụ liên đới trong một số trường hợp cụ thể. Bạn đang băn khoăn không biết thủ tục cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân được thực hiện như thế nào, thực hiện trong bao lâu hay các vấn đề pháp lý phát sinh xoay quanh câu chuyện “giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”,... Đừng lo lắng, ngay bây giờ iLAW sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc và trăn trở của mình. Cùng đón xem những thông tin bổ ích mà chúng mình mang lại qua bài viết sau đây nhé!
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của một người là một loại giấy tờ nhằm xác định về tình trạng quan hệ hôn nhân hiện tại của người đó đã từng kết hôn hay chưa, mối quan hệ vợ chồng hiện tại như thế nào,... Đây là một trong những căn cứ để xác lập các mối quan hệ pháp lý liên quan như kết hôn; kết hôn với người nước ngoài; xác lập giao dịch mua bán nhà đất; đi xuất khẩu lao động; mua bán các động sản, bất động sản có giá trị và yêu cầu đăng ký quyền sở hữu,... Quy định về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ghi nhận tại Thông tư 15/2015/TT-BTP
2. Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
- UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú của công dân có nhu cầu cấp giấy xác nhận;
- Trường hợp công dân không có ở nơi cư trú mà có đăng ký tạm trú tại nơi đang sinh sống đúng theo quy định của Luật Cư trú thì thực hiện cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi tạm trú;
- Trường hợp công dân đang sinh sống tại nước ngoài có nhu cầu cấp giấy chứng nhận tình trạng độc thân thì căn cứ theo quy định tại Thông tư liên tịch 01/201/TTLT-BNG-BTP; cơ quan có thẩm quyền bao gồm UBND nơi cư trú trước khi người đó xuất cảnh hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam tại nước sở tại đang cư trú.
- Ngoài ra, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết một số điều của luật hộ tịch.
3. Giá trị của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Xem xét quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được các cơ quan có thẩm quyền cấp là 06 tháng kể từ ngày cấp. Đồng thời, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không được sử dụng với bất cứ mục đích nào nằm ngoài mục đích được ghi nhận ngay trong giấy xác nhận được cấp.
>> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.
4. Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bước 1: Người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại UBND địa phương hoặc các cơ quan có thẩm quyền được nêu trên.
Thành phần hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ phải xuất trình (CMND hoặc CCCD; sổ hộ khẩu nơi cư trú) và giấy tờ phải nộp (Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu;
Bước 2: Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác minh hồ sơ dựa trên thông tin đã khai trong tờ khai.
Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được tiếp nhận và nhận giấy hẹn trả kết quả; ngược lại người yêu cầu sẽ được hướng dẫn bổ sung các loại thủ tục có liên quan.
Bước 3: Sau khi tiếp nhận và tiến hành kiểm tra, xác minh, cơ quan thụ lý trả kết quả cho người yêu cầu theo giấy hẹn.
Lưu ý:
- Thời hạn trả kết quả xác minh cho người có yêu cầu là 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Lệ phí được thu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC;
- Trường hợp cần cấp giấy xác nhận để kết hôn thì cần thỏa mãn các điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Hình ảnh minh họa
5. Căn cứ pháp lý
- Thông tư 15/2015/TT-BTP;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Thông tư liên tịch 01/201/TTLT-BNG-BTP;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC;
Sau đây là mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................................................................
Dân tộc: .................................................................................... Quốc tịch: ................................................
Nơi cư trú: (1) ...........................................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ...................................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................ Giới tính: ...........
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................................................
Nơi sinh: ................................................................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch: ..........................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................................................
Nơi cư trú: (1) ..............................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ...........................................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại ......................................................................................................................... từ ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng .......... năm(3)...........................
Tình trạng hôn nhân(4).....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Lĩnh vực Hành chính
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư