TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN
Xuất phát từ nhu cầu trong đời sống của con người, cho thuê tài sản từ lâu đã trở thành hoạt động giao thương không thể thiếu. Việc cho thuê tài sản một mặt đáp ứng được nhu cầu sử dụng cho người thuê, mặt khác mang lại nguồn thu nhập ổn định đối với người cho thuê. Vậy, vấn đề phát sinh khi hoạt động cho thuê tài sản này diễn ra đó là “Có hay không câu chuyện cá nhân có tài sản cho thuê bao gồm nhà, ô tô,... phải nộp thuế đối với khoản doanh thu từ việc cho thuê tài sản?”. Cá nhân cho thuê tài sản sẽ phát sinh khoản doanh thu đối với tài sản đó, gọi là thu nhập cá nhân. Vậy, khi nào cá nhân cho thuê tài sản phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế? Tờ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản được lập như thế nào?... Hãy cùng iLAW tìm hiểu câu chuyện trên qua góc nhìn của pháp luật nhé! Hy vọng với bài viết sau đây có thể mang đến cho bạn đọc thông tin bổ ích khi tiến hành khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản.
1. Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản
Căn cứ theo quy định tại điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản; cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Khi cá nhân có tài sản cho thuê như cho thuê nhà, thuê ô tô… có doanh thu hàng năm từ 100,000,000 đồng (một trăm triệu đồng) thì phải nộp các loại thuế bao gồm thuế GTGT, TNCN, lệ phí môn bài.
Khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là việc các nhân có tài sản cho thuê tiến hành khai thuế đối với tài sản cho thuê gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là tờ khai dành cho cá nhân có tài sản cho thuê. Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là tờ khai theo mẫu số 01/TTS được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Hình ảnh tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản
2. Doanh thu tính thuế và cách xác định số thuế phải nộp
Doanh thu tính thuế đối với cá nhân hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:
- Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
- Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
- Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Như vậy, đối với cá nhân cho thuê tài sản, doanh thu hàng năm đạt mức trên 100 triệu đồng thì phải tiến hành nộp thuế bao gồm thuế GTGT, TNCN, lệ phí môn bài.
Tỷ lệ thuế GTGT và thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%. Như vậy, xác định số thuế phải nộp theo công thức:
- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5%
3. Hồ sơ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về việc khấu trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản như sau:
Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản mà trong hợp đồng không có thoả thuận bên thuê là người nộp thuế thay. Khi đó, nguyên tắc khai thuế như sau:
- Cá nhân có tổng doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng thì phải khai thuế TNCN, thuế GTGT.
- Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm. Nếu có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung.
- Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
Hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
- Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
- Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật ( nếu có).
Người khai thuế tiến hành nộp thuế tại Chi cục thuế nơi có tài sản cho thuê. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
4. Căn cứ pháp lý
- Thông tư 92/2015/TT-BTC;
- Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Sau đây là mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN
(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)
Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự □
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuê thay theo pháp luật thuế □
Năm ..................
Kỳ thanh toán: từ ngày ..... tháng ..... năm ...... đến ngày ..... tháng ..... năm ......
Tháng ... năm ...
Quý ... năm ... (Từ tháng .../... đến tháng .../...)
Lần đầu: □ Bổ sung lần thứ: ...
Người nộp thuế:...............................................................................................................
Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................
Điện thoại:................................ Fax:........................................ Email:............................
Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam):....................................................
Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam):........................................
Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:
Ngày sinh:........ /........ /................... Quốc tịch:. ..............................................................
Số CMND/CCCD:................... Ngày cấp:................................. Nơi cấp:.......................
Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:
Số hộ chiếu: ………… Ngày cấp: ......................Nơi cấp:.............................................
Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài):.................................................
Ngày cấp:.......................... Nơi cấp:...............................................................................
Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài):...............................................
Ngày cấp:........................................................ Nơi cấp:……………………………….
Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác:.............................................................................
Ngày cấp:................... Nơi cấp:......................................................................................
Nơi đăng ký thường trú:.................................................................................................
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:....................................................................................
Phường/xã/Thị trấn:........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:...................................................................
Tỉnh/Thành phố:.............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:................................................................................................................
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:....................................................................................
Phường/xã/Thị trấn:........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:...................................................................
Tỉnh/Thành phố:.............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): số:..................................................
Ngày cấp: .............. Cơ quan cấp:..................................................................................
Vốn kinh doanh (đồng):..................................................................................................
Tên đại lý thuế (nếu có):.................................................................................................
Mã số thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
Hợp đồng đại lý thuế: số ….. ngày …/…/…..
Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có): …………………
Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Điện thoại:................. Fax: ............ Email:.. ........................................................
Văn bản ủy quyền (nếu có): số............. ngày… tháng...năm ....
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Tổng doanh thu
phát sinh trong kỳ |
|
|
2 |
Tổng doanh thu
tính thuế |
|
|
3 |
Tổng số thuế
GTGT phải nộp |
|
|
4 |
Tổng số thuế
TNCN phát sinh trong kỳ |
|
|
5 |
Tiền phạt, bồi
thường mà bên cho thuê nhận được theo thoả thuận tại hợp đồng (nếu có) |
|
|
6 |
Tổng số thuế
TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có) |
|
|
7 |
Tổng số thuế
TNCN phải nộp |
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ
THUẾ Họ và tên:............................... Chứng chỉ hành nghề số:......... |
..., ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP
THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Lĩnh vực Thuế
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư