iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Thuế  
          3. TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN
          04/08/2021

          TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

          TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

          Tải về
          Xem
          TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN



          Xuất phát từ nhu cầu trong đời sống của con người, cho thuê tài sản từ lâu đã trở thành hoạt động giao thương không thể thiếu. Việc cho thuê tài sản một mặt đáp ứng được nhu cầu sử dụng cho người thuê, mặt khác mang lại nguồn thu nhập ổn định đối với người cho thuê. Vậy, vấn đề phát sinh khi hoạt động cho thuê tài sản này diễn ra đó là “Có hay không câu chuyện cá nhân có tài sản cho thuê bao gồm nhà, ô tô,... phải nộp thuế đối với khoản doanh thu từ việc cho thuê tài sản?”. Cá nhân cho thuê tài sản sẽ phát sinh khoản doanh thu đối với tài sản đó, gọi là thu nhập cá nhân. Vậy, khi nào cá nhân cho thuê tài sản phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế? Tờ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản được lập như thế nào?... Hãy cùng iLAW tìm hiểu câu chuyện trên qua góc nhìn của pháp luật nhé! Hy vọng với bài viết sau đây có thể mang đến cho bạn đọc thông tin bổ ích khi tiến hành khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản. 


          1. Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản


          Căn cứ theo quy định tại điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản; cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Khi cá nhân có tài sản cho thuê như cho thuê nhà, thuê ô tô… có doanh thu hàng năm từ 100,000,000 đồng (một trăm triệu đồng) thì phải nộp các loại thuế bao gồm thuế GTGT, TNCN, lệ phí môn bài. 


          Khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là việc các nhân có tài sản cho thuê tiến hành khai thuế đối với tài sản cho thuê gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.


          Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là tờ khai dành cho cá nhân có tài sản cho thuê. Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là tờ khai theo mẫu số 01/TTS được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.


          Hình ảnh tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản


          2. Doanh thu tính thuế và cách xác định số thuế phải nộp


          Doanh thu tính thuế đối với cá nhân hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:

          - Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

          - Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

          - Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

          Như vậy, đối với cá nhân cho thuê tài sản, doanh thu hàng năm đạt mức trên 100 triệu đồng thì phải tiến hành nộp thuế bao gồm  thuế GTGT, TNCN, lệ phí môn bài. 


          Tỷ lệ thuế GTGT và thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%. Như vậy, xác định số thuế phải nộp theo công thức:

          - Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%

          - Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5%



          3. Hồ sơ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản


          Căn cứ theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về việc khấu trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản như sau:

          Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản mà trong hợp đồng không có thoả thuận bên thuê là người nộp thuế thay. Khi đó, nguyên tắc khai thuế như sau:

          - Cá nhân có tổng doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng thì phải khai thuế TNCN, thuế GTGT.

          - Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm. Nếu có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung.

          - Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.


          Hồ sơ khai thuế bao gồm:

          - Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

          - Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

          - Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

          - Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật ( nếu có).


          Người khai thuế tiến hành nộp thuế tại Chi cục thuế nơi có tài sản cho thuê. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán  chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.


          4. Căn cứ pháp lý


          - Thông tư 92/2015/TT-BTC;

          - Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.


          Sau đây là mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản:


          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          _________________________

          TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

          (Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)


          Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự □

          Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuê thay theo pháp luật thuế □

          Kỳ tính thuế:

          Năm ..................

          Kỳ thanh toán: từ ngày ..... tháng ..... năm ...... đến ngày ..... tháng ..... năm ......

          Tháng ... năm ...

          Quý ... năm ... (Từ tháng .../... đến tháng .../...)

          Lần đầu: □                      Bổ sung lần thứ: ...

          Người nộp thuế:...............................................................................................................

          Mã số thuế:

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          -

           

           

           

          Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................

          Điện thoại:................................ Fax:........................................ Email:............................

          Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam):....................................................

          Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam):........................................

          Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:

          Ngày sinh:........ /........ /................... Quốc tịch:. ..............................................................

          Số CMND/CCCD:................... Ngày cấp:................................. Nơi cấp:.......................

          Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:

          Số hộ chiếu: ………… Ngày cấp: ......................Nơi cấp:.............................................

          Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài):.................................................

          Ngày cấp:.......................... Nơi cấp:...............................................................................

          Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài):...............................................

          Ngày cấp:........................................................ Nơi cấp:……………………………….

          Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác:.............................................................................

          Ngày cấp:................... Nơi cấp:......................................................................................

          Nơi đăng ký thường trú:.................................................................................................

          Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:....................................................................................

          Phường/xã/Thị trấn:........................................................................................................

          Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:...................................................................

          Tỉnh/Thành phố:.............................................................................................................

          Chỗ ở hiện tại:................................................................................................................

          Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:....................................................................................

          Phường/xã/Thị trấn:........................................................................................................

          Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:...................................................................

          Tỉnh/Thành phố:.............................................................................................................

          Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): số:..................................................

          Ngày cấp: .............. Cơ quan cấp:..................................................................................

          Vốn kinh doanh (đồng):..................................................................................................

          Tên đại lý thuế (nếu có):.................................................................................................

          Mã số thuế

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          -

           

           

           


          Hợp đồng đại lý thuế: số ….. ngày …/…/…..

          Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có): …………………

          Mã số thuế:

           

           

           

           

           

           

           

           

           

           

          -

           

           

           

          Địa chỉ:.............................................................................................................................

          Điện thoại:................. Fax: ............ Email:.. ........................................................                 

          Văn bản ủy quyền (nếu có): số............. ngày… tháng...năm ....

          Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

          STT

          Chỉ tiêu

          Mã chỉ tiêu

          Số tiền

          1

          Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ

           

           

          2

          Tổng doanh thu tính thuế

           

           

          3

          Tổng số thuế GTGT phải nộp

           

           

          4

          Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

           

           

          5

          Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thoả thuận tại hợp đồng (nếu có)

           

           

          6

          Tổng số thuế TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có)

           

           

          7

          Tổng số thuế TNCN phải nộp

           

           

          (TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)

          Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

          NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

          Họ và tên:...............................

          Chứng chỉ hành nghề số:.........

          ..., ngày ... tháng ... năm ...

          NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

          ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

          (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

           


            0939072345
          NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Luật sư: NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Ads

          175 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0906345181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Bun
          Luật sư: Nguyễn Văn Bun
          Ads

          10 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0987652458

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thị Phương
          Luật sư: Nguyễn Thị Phương
          Ads

          205 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0973761188

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Thuế

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019