iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Hôn nhân gia đình  
          3. Điều kiện kết hôn với người trong quân đội
          05/10/2018

          Điều kiện kết hôn với người trong quân đội

          Tôi và người yêu quen nhau được 1 năm và bây giờ muốn tiến đến hôn nhân. Anh là bộ đội chuyên nghiệp tại vùng hải quân 4. Tuy nhiên trong gia đình tôi có mẹ tôi bị án năm 2016 về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Nhưng hiện tại mẹ tôi chưa xử và đang đi điều trị bệnh bắt buộc. Vậy cho tôi hỏi liệu trường hợp này tôi và người yêu có thể kết hôn được không ạ? Mong luật sư phản hồi sớm ạ? Tôi cảm ơn



          TIN LIÊN QUAN:

          Dịch vụ pháp lý trọn gói: TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN

          Danh bạ Luật sư Hôn nhân gia đình

          Phí làm thủ tục ly hôn

          Câu hỏi hôn nhân gia đình

          Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2020


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Tâm Ads

          141 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          1 Luật sư trả lời

          Phạm Quang Biên

          Luật sư: Phạm Quang Biên

          78 nhận xét
          0917525196 tel: 0917525196
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn,

            Luật sư đã nhận được câu hỏi của bạn và có tư vấn như sau:

            Người đang công tác trong ngành Công an nhân dân cũng có những điều kiện kết hôn tương tự người dân bình thường theo Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 như:

            \"1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

            a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

            b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

            c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

            d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

            2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.\"

            Pháp luật không cấm cản kết hôn tự nguyện tiến bộ. Tuy nhiên, đối với người hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù (an ninh quốc phòng, công an...) thì yêu cầu kết hôn quy định chặt chẽ hơn. Theo Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

            Trước khi kết hôn chiến sỹ công an phải làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy vào mức độ tình cảm của hai bên. Sau đó, chiến sỹ làm đơn xin kết hôn gồm 02 đơn, gửi thủ trưởng đơn vị và gửi phòng tổ chức cán bộ. Đồng thời chiến sỹ công an phải vận động người bạn đời tương lai có đơn kê khai lý lịch trong phạm vi 03 đời. Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thẩm tra, xác minh người bạn đời và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian thẩm tra, xác minh từ 2 đến 4 tháng. Hết thời gian thẩm định lý lịch thì phòng tổ chức cán bộ sẽ quyết định cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ đó kết hôn với người ngoài lực lượng thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi có chiến sỹ xin kết hôn công tác. Nếu như gia đình của người bạn đời chiến sỹ công an có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm chủ trương, đường lối của Đảng thì việc kết hôn sẽ không thực hiện được.

            Phải đáp ứng ba tiêu chuẩn sau đây:

            - Về Dân tộc thì dân tộc Kinh là đạt tiêu chuẩn.

            - Về tôn giáo: Những người trong ngành an ninh, cảnh sát thì không được lấy người theo đạo Thiên Chúa Giáo.

            - Về kê khai lý lịch và thành phần gia đình nội ngoại 3 đời. Nếu trong gia đình bạn có một hoặc nhiều đảng viên thì thẩm tra 2 đời (Tùy thuộc vào người đi thẩm tra).

            Các điều kiện cơ bản không lấy chồng (vợ) công an:

            1. Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Nguy quân, Ngụy quyền

            2. Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù.

            3. Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành...

            4. Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa.

            5. Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)

            Như vậy, nếu mẹ bạn đã bị kết án năm 2016 về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù thì trong trường hợp này bạn không thể kết hôn với người yêu bạn được.

            Luật sư Phạm Quang Biên.

            Luật sư Phạm Quang Biên.

            Luật sư: Nguyễn Tâm Ads

            141 nhận xét

            • Đánh giá của iLAW: 9.5

            Nhắn tin
            Mức phí
            Hồ sơ

            Gọi

              0966846783

            Những câu hỏi cùng lĩnh vực

            1. ly hôn
              Có 7 Luật sư trả lời
            2. tham vấn ly hôn
              Có 4 Luật sư trả lời
            3. Ly hôn chia tài sản vẫn còn nợ ngân hàng
              Có 5 Luật sư trả lời
            4. Kết hôn với người nước ngoài
              Có 4 Luật sư trả lời
            5. Nợ chung
              Có 6 Luật sư trả lời
            6. Kết hôn với người Trung Quốc
              Có 8 Luật sư trả lời

              Lĩnh vực Hôn nhân gia đình

              1. Chia tài sản ly hôn
              2. Giành quyền nuôi con
              3. Ly hôn
              4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
              5. Ly hôn đơn phương
              6. Ly hôn thuận tình
              7. Nhận con nuôi

              Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


              Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

              Đặt câu hỏi

              - hoặc -

              Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

              Tìm kiếm luật sư

              Duyệt tìm Luật sư

              • Theo lĩnh vực
              • Theo tỉnh thành

                  Đánh giá (Rating) của iLAW

                  1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                  iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                  2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                  Kinh nghiệm và bằng cấp

                  Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                  Thành tựu trong nghề nghiệp

                  Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                  Danh tiếng và uy tín trong nghề

                  Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                  Đóng góp cho nghề

                  Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                  Đóng góp cho cộng đồng

                  Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                  3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                  Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                  10 - 9.0: Xuất sắc 

                  8.9 - 8.0: Rất tốt 

                  7.9 - 7.0: Tốt 

                  6.9 - 6.0: Trung bình

                  • Về chúng tôi
                  • Điều khoản sử dụng
                  • Dành cho người dùng
                  • Dành cho Luật sư
                  • Chính sách bảo mật
                  • Nội quy trang Nhận xét
                  • Đánh giá của iLAW

                  Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                  Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                  Điện thoại: (028) 7303 2868

                  Email: cskh@i-law.vn

                  GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                  iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                  © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019