iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Hôn nhân gia đình  
          3. Vợ bỏ nhà đi thì ly hôn như thế nào?
          19/12/2018

          Vợ bỏ nhà đi thì ly hôn như thế nào?

          Vợ tôi tự ý bỏ nhà đi gần một năm nay tôi có gọi về nhưng vợ tôi không chịu về. Như vậy tôi phải làm sao? Nếu ly hôn thì tôi phải làm gì?



          TIN LIÊN QUAN:

          Dịch vụ pháp lý trọn gói: LY HÔN THUẬN TÌNH

          Danh bạ Luật sư Hôn nhân gia đình

          Phí làm thủ tục ly hôn

          Câu hỏi hôn nhân gia đình

          Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2020


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Ngô Quốc Việt Ads

          8 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          2 Luật sư trả lời

          Phan Đức Tín

          Luật sư: Phan Đức Tín

          22 nhận xét
          0911289259 tel: 0911289259
          Gọi
          Thông tin

            Thắc mắc của bạn tôi xin đưa ra ý kiến giải đáp như sau:

            Thứ nhất, về việc yêu cầu ly hôn :

            Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định Ly hôn theo yêu cầu của một bên:

            1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

            ......

            Như vậy, việc vợ của bạn bỏ đi đã vi phạm nghĩa vụ của vợ chồng làm hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, vì thế, dẫn chiếu quy định trên, bạn có thể làm đơn yêu cầu ly hôn đơn phương.

            Thứ hai, về việc ly hôn khi vợ bạn đã bỏ đi :

            Do vợ của bạn đã bỏ đi gần 1 năm nên nếu bạn biết nơi cư trú, làm việc hiện tại của vợ bạn thì căn cứ điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật dân sự quy định:

            a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

            Lúc này, bạn sẽ nộp đơn lại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ của bạn đang cư trú.

            Trường hợp bạn không biết vợ của bạn đang cư trú ở đâu thì căn cứ điểm a khoản 1 Điều 44 Bộ luật tố tụng dân sự quy định:

            a) Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;

            Như vậy, nếu bạn không biết nơi cư trú, nơi làm việc của vợ bạn thì bạn có thể yêu câu Tòa án nơi vợ bạn vư trú, làm việc cuối cùng, hoặc nơi vợ của bạn có tài sản để được giải quyết. Bên cạnh đó, kèm theo đơn khởi kiện, bạn phải cung cấp các chứng cứ chứng minh nơi đó từng là nơi cư trú, làm việc cuối cùng hoặc nơi có tài sản của vợ bạn.

            Trân trọng.

            Luật sư Phan Đức Tín.

            Luật sư Phan Đức Tín.

            Đỗ Thị Hằng

            Luật sư: Đỗ Thị Hằng

            4 nhận xét
            0972411564 tel: 0972411564
            Gọi
            Thông tin

              Chào bạn,

              Bạn được quyền làm đơn đơn phương ly hôn.

              Căn cứ theo điều 56 luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên: \" Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được\".

              Hồ sơ ly hôn, gồm có:

              + Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

              + Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);

              + Giấy khai sinh của các con  ( nếu có, bản sao có chứng thực);

              + Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);

              + Đơn xin ly hôn đơn phương (Theo mẫu của tòa án nơi bạn nộp đơn).

              Trân trọng.

              Luật sư Đỗ Thị Hằng.

              Luật sư Đỗ Thị Hằng.

              Luật sư: Ngô Quốc Việt Ads

              8 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.7

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

              Luật sư: Nguyễn Mạnh Cường Ads

              146 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.6

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

                0914686469

              Những câu hỏi cùng lĩnh vực

              1. ly hôn
                Có 7 Luật sư trả lời
              2. tham vấn ly hôn
                Có 4 Luật sư trả lời
              3. Ly hôn chia tài sản vẫn còn nợ ngân hàng
                Có 5 Luật sư trả lời
              4. Kết hôn với người nước ngoài
                Có 4 Luật sư trả lời
              5. Nợ chung
                Có 6 Luật sư trả lời
              6. Kết hôn với người Trung Quốc
                Có 8 Luật sư trả lời

                Lĩnh vực Hôn nhân gia đình

                1. Chia tài sản ly hôn
                2. Giành quyền nuôi con
                3. Ly hôn
                4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
                5. Ly hôn đơn phương
                6. Ly hôn thuận tình
                7. Nhận con nuôi

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019