iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Giao thông vận tải  
          3. 10 VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CẦN LƯU Ý KHI MUA VÀ SỬ DỤNG XE Ô TÔ
          13/09/2021

          10 VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CẦN LƯU Ý KHI MUA VÀ SỬ DỤNG XE Ô TÔ

          10 VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CẦN LƯU Ý KHI MUA VÀ SỬ DỤNG XE Ô TÔ

          Với nhu cầu đi lại của người dân ngày hiện nay, ô tô là phương tiện ngày càng được phổ biến và quan tâm nhiều hơn. Việc mua được một chiếc bốn bánh là niềm mong mỏi của nhiều gia đình, vậy xung quanh việc mua bán đó sẽ xảy ra những vấn đề pháp lý nào, FDVN sẽ gợi mở cho bạn những lưu ý về mặt pháp lý khi mua xe ô tô.

          I. NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN VẪN ĐƯỢC ĐỨNG TÊN SỞ HỮU Ô TÔ

          Luật Giao thông đường bộ 2008 tại Điều 60 có quy định độ tuổi của người lái xe oto là từ đủ 18 tuổi trở lên. Quy định này không đồng nghĩa với việc người từ đủ 18 tuổi mới được đứng tên sở hữu xe oto.

          Theo Điều 20, Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015, có quy định:

          “- Giao dịch dân sự của người chưa đủ 06 tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.

           – Người từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.

           – Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

           – Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có thể tự mình xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự mà pháp luật không cấm.”

          Ôtô là động sản phải đăng ký, do vậy đối với người từ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ sẽ được tự mình đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Đối với trường hợp người từ 06 – dưới 18 tuổi có thể được đứng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký xe nhưng với điều kiện khi tham gia mua bán, tặng cho, thừa kế ô tô được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

          II. HỢP ĐỒNG MUA XE Ô TÔ GIỮA CÁ NHÂN VỚI CÁ NHÂN BẮT BUỘC PHẢI CÔNG CHỨNG

          Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:

          “a) Hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo quy định của pháp luật;

          b) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;

          c) Đối với xe công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước;

          d) Đối với xe quân đội thanh lý: Giấy chứng nhận đăng ký xe, công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước.”

          Như vậy, Tùy thuộc vào chủ thể tham gia giao dịch mua bán xe ô tô thì Hợp đồng mua bán xe ô tô cần đáp ứng các yêu cầu theo quy định trên như :

          – Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;

          – Đối với xe công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và

          – Đối với xe quân đội thanh lý: Giấy chứng nhận đăng ký xe, công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước.

          III. ĐIỀU KIỆN ĐỂ LƯU THÔNG XE Ô TÔ

          Người điều khiển xe ô tô chỉ được tham gia giao thông khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ 2008

          1. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông

          – Đáp ứng đủ tiêu chuẩn về độ tuổi và sức khỏe được quy định tại Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008. Theo đó, người đủ 18 tuổi trở lên mới được lái xe oto; tùy vào hạng xe, loại xe, công dụng xe mà có độ tuổi khác nhau và tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

          – Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe được quy định chi tiết tại Thông tư liên tịch số 25/2015/TTLT-BYT-BGTVT, ngày 21/8/2015.

          – Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo giấy tờ sau: a) Đăng ký xe; b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật Giao thông đường bộ 2008; c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật Giao thhong đường bộ 2008 và d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

          2. Điều kiện của xe được tham gia giao thông:

          – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:

          a) Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;

          b) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;

          c) Tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe; trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ;

          d) Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu;

          đ) Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;

          e) Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;

          g) Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn;

          h) Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật;

          i) Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;

          k) Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.

          IV. CÁC LOẠI THUẾ, PHÍ CẦN NỘP ĐỂ ĐĂNG KÝ VÀ LƯU THÔNG XE Ô TÔ

          Khoản 4 Điều 6 Nghị định 58/2020/NĐ-CP có quy định, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký biển số. Khi làm thủ tục đăng ký xe và sau này lưu thông xe các chủ xe cần nộp các khoản thuế, lệ phí sau:

          1. Lệ phí trước bạ

          Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ ô tô được tính như sau:

          Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

          – Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Bộ Tài chính quy định cụ thể đối với từng loại xe tại Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

          Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải giá niêm yết, thông thường sẽ thấp hơn giá niêm yết.

          – Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

          Theo khoản 5 Điều 7 Thông tư Nghị định 25/VBHN-BTC Quy định về lệ phí trước bạ xe ô tô như sau:

          “a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung tại điểm này.

          Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

          b) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

          Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, Cơ quan Thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự theo quy định tại khoản này.

          6. Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.

          Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.

          Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này.”

          2. Phí đăng ký xe và lắp biển số

          Phí đăng ký và lắp biển số được quy định theo Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:

          Đơn vị tính: đồng/lần/xe

          Số TT

          Chỉ tiêu

          Khu vực I

          Khu vực II

          Khu vực III

          I

          Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

          1

          Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

          150.000 – 500.000

          150.000

          150.000

          2

          Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

          2.000.000 – 20.000.000

          1.000.000

          200.000

          3

          Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

          100.000 – 200.000

          100.000

          100.000

          4

          Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

          a

          Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

          500.000 – 1.000.000

          200.000

          50.000

          b

          Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

          1.000.000 – 2.000.000

          400.000

          50.000

          c

          Trị giá trên 40.000.000 đồng

          2.000.000 – 4.000.000

          800.000

          50.000

          d

          Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

          50.000

          50.000

          50.000

          II

          Cấp đổi giấy đăng ký

          1

          Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

          a

          Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

          150.000

          150.000

          150.000

          b

          Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

          100.000

          100.000

          100.000

          c

          Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

          50.000

          50.000

          50.000

          2

          Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

          30.000

          30.000

          30.000

          3

          Cấp lại biển số

          100.000

          100.000

          100.000

          III

          Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

          50.000

          50.000

          50.000

          Trong đó, Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên. Căn cứ Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Ví dụ như lệ phí đăng ký xe tại thành phố Hồ Chí Minh kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng (Theo Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND).

          3. Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

          Mức phí kiểm định xe ô tô được quy định theo Thông tư 238/2016/TT-BTC cụ thể như sau:

          Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

          TT

          Loại xe cơ giới

          Mức giá

          1

          Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

          560

          2

          Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

          350

          3

          Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

          320

          4

          Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

          280

          5

          Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

          180

          6

          Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

          180

          7

          Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

          350

          8

          Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

          320

          9

          Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

          280

          10

          Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

          240

          4. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (Bắt buộc)

          Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP Về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Mức phí được quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này, cụ thể:

          TT

          Loại xe

          Phí bảo hiểm (đồng)

          I

          Mô tô 2 bánh

          1

          Từ 50 cc trở xuống

          55.000

          2

          Trên 50 cc

          60.000

          II

          Mô tô 3 bánh

          290.000

          III

          Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

          1

          Xe máy điện

          55.000

          2

          Các loại xe còn lại

          290.000

          IV

          Xe ô tô không kinh doanh vận tải

          1

          Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

          437.000

          2

          Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

          794.000

          3

          Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

          1.270.000

          4

          Loại xe trên 24 chỗ ngồi

          1.825.000

          5

          Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

          437.000

          V

          Xe ô tô kinh doanh vận tải

          1

          Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

          756.000

          2

          6 chỗ ngồi theo đăng ký

          929.000

          3

          7 chỗ ngồi theo đăng ký

          1.080.000

          4

          8 chỗ ngồi theo đăng ký

          1.253.000

          5

          9 chỗ ngồi theo đăng ký

          1.404.000

          6

          10 chỗ ngồi theo đăng ký

          1.512.000

          7

          11 chỗ ngồi theo đăng ký

          1.656.000

          8

          12 chỗ ngồi theo đăng ký

          1.822.000

          9

          13 chỗ ngồi theo đăng ký

          2.049.000

          10

          14 chỗ ngồi theo đăng ký

          2.221.000

          11

          15 chỗ ngồi theo đăng ký

          2.394.000

          12

          16 chỗ ngồi theo đăng ký

          3.054.000

          13

          17 chỗ ngồi theo đăng ký

          2.718.000

          14

          18 chỗ ngồi theo đăng ký

          2.869.000

          15

          19 chỗ ngồi theo đăng ký

          3.041.000

          16

          20 chỗ ngồi theo đăng ký

          3.191.000

          17

          21 chỗ ngồi theo đăng ký

          3.364.000

          18

          22 chỗ ngồi theo đăng ký

          3.515.000

          19

          23 chỗ ngồi theo đăng ký

          3.688.000

          20

          24 chỗ ngồi theo đăng ký

          4.632.000

          21

          25 chỗ ngồi theo đăng ký

          4.813.000

          22

          Trên 25 chỗ ngồi

          [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]

          23

          Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

          933.000

          VI

          Xe ô tô chở hàng (xe tải)

          1

          Dưới 3 tấn

          853.000

          2

          Từ 3 đến 8 tấn

          1.660.000

          3

          Trên 8 đến 15 tấn

          2.746.000

          4

          Trên 15 tấn

          3.200.000

          5. Phí bảo trì đường bộ

          Theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí bảo trì đường bộ cụ thể như sau:

          Số TT

          Loại phương tiện chịu phí

          Mức thu (nghìn đồng)

          1 tháng

          3 tháng

          6 tháng

          12 tháng

          18 tháng

          24 tháng

          30 tháng

          1

          Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

          130

          390

          780

          1.560

          2.280

          3.000

          3.660

          2

          Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

          180

          540

          1.080

          2.160

          3.150

          4.150

          5.070

          3

          Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

          270

          810

          1.620

          3.240

          4.730

          6.220

          7.600

          4

          Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

          390

          1.170

          2.340

          4.680

          6.830

          8.990

          10.970

          5

          Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

          590

          1.770

          3.540

          7.080

          10.340

          13.590

          16.600

          6

          Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

          720

          2.160

          4.320

          8.640

          12.610

          16.590

          20.260

          7

          Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

          1.040

          3.120

          6.240

          12.480

          18.220

          23.960

          29.270

          8

          Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

          1.430

          4.290

          8.580

          17.160

          25.050

          32.950

          40.240

          – Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

          – Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

          – Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

          – Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

          V. TỪ NGÀY 21/07/2021 ĐƯỢC ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ ONLINE

          Người dân có thể đăng ký xe mới, sang tên đổi chủ, khai báo mất xe qua hệ thống online của Cục Cảnh sát giao thông. Bắt đầu từ ngày 21/07/2021 người dân có thể truy cập Cổng thông tin điện tử Cục Cảnh sát giao thông để hoàn thiện hồ sơ đăng ký, khai báo phương tiện. Sau đó thông tin sẽ được lực lượng cảnh sát phản hồi qua thư điện tử và điện thoại.

          Việc này sẽ giảm thời gian đi lại, chờ đợi của người dân trong việc khai báo, làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe. Đặc biệt trong bối cảnh Covid-19 sẽ giảm được tiếp xúc, nguy cơ lây lan dịch bệnh. Tại Cổng thông tin Cục Cảnh sát giao thông người dân có thể hoàn thiện hồ sơ như: đăng ký xe lần đầu; đăng ký sang tên; đăng ký tạm thời; đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe. Ở đây còn có mục để người dân chủ động khai báo với xe mất cắp, mất giấy đăng ký xe, mất biển số, mất hồ sơ phương tiện, xe hư hỏng không sử dụng được, xe hết niên hạn sử dụng, xe đã bán cho người khác nhưng chưa làm thủ tục sang tên (không phải đến các cơ quan đăng ký khai báo như trước đây).

          Khi hồ sơ đăng ký hoàn thành, người dân có thể lựa chọn hình thức trực tiếp đến nhận hoặc nhận qua đường bưu điện để nhận đăng ký xe.

          VI. VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ

          Đăng kiểm ô tô là quá trình cơ quan chuyên ngành kiểm định chất lượng xe xem có đạt tiêu chuẩn hay không. Tiêu chuẩn ở đây bao gồm: an toàn kỹ thuật như thắng, lái và mức độ bảo vệ môi trường. Nếu xe đạt yêu cầu sẽ được cấp (giành cho xe mới đi đăng kiểm lần đầu) hoặc gia hạn cho phép xe ô tô được lưu thông trên đường.

          Khoản 2 Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định việc kiểm định tại đơn vị đăng kiểm như sau:

          Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe và hồ sơ đến đơn vị đăng kiểm.

          Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra

          Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại (Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in phiếu kiểm định.

          Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm định; hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán tem kiểm định cho phương tiện.

          Nếu xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán tem kiểm định và cấp giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.

          Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì đơn vị đăng kiểm thông báo xe cơ giới không đạt trên chương trình quản lý kiểm định. Xe cơ giới có thể kiểm định lại tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào.

          VII. LƯU Ý KHI LƯU THÔNG XE Ô TÔ ĐANG THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG

          Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định về việc Giữ, sử dụng, giao, nhận Giấy chứng nhận cụ thể như sau:

          “1. Trường hợp tài sản bảo đảm được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác hoặc để thực hiện giao dịch dân sự khác mà bên nhận bảo đảm đang giữ bản chính Giấy chứng nhận thì người này giao bản chính Giấy chứng nhận cho chủ thể trong giao dịch liên quan hoặc thực hiện nghĩa vụ khác theo thỏa thuận để chủ thể trong giao dịch liên quan thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật.

          Trường hợp bên nhận bảo đảm giao bản chính Giấy chứng nhận cho chủ thể trong giao dịch liên quan thì chủ thể đã nhận phải giao lại bản chính Giấy chứng nhận cho bên nhận bảo đảm ngay sau khi thực hiện xong thủ tục, nếu chậm hoặc không giao lại bản chính Giấy chứng nhận mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

          Bên bảo đảm được dùng bản sao Giấy chứng nhận và bản chính văn bản xác nhận còn hiệu lực của bên nhận bảo đảm về việc giữ bản chính Giấy chứng nhận để sử dụng hoặc lưu hành tài sản.”

          Như vậy, theo quy định trên thì khi tham gia giao thông xe oto đang thế chấp tại ngân hàng thì chủ phương tiện cần yêu cầu ngân hàng cung cấp cho mình bản sao Giấy đăng ký xe và văn bản xác nhận tình trạng còn hiệu của việc ngân hàng đang giữ giấy đăng ký xe để làm tài sản bảo đảm việc thế chấp vay tiền tại ngân hàng.

          VIII. LƯU Ý PHÁP LÝ KHI MUA XE Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

          Cần thẩm định các giấy tờ của xe khi mua xe. Xe cần có đầy đủ các giấy tờ chứng minh nguồn gốc. Nên mua xe đã được sang tên chính chủ và tránh các xe không có nguồn gốc rõ ràng. Người mua chỉ có thể sang tên khi xe có đầy đủ giấy tờ hợp pháp. Đồng thời kiểm tra các giấy bảo hành và bảo dưỡng của xe. Kiểm tra lịch bảo dưỡng xe. Các xe có chất lượng đảm bảo thường là xe được bảo dưỡng thường xuyên. Tiếp đó cần lưu ý các vấn đề sau:

          1. Hợp đồng mua bán xe

          Tất cả các giấy tờ, hợp đồng mua bán xe ô tô đều phải đảm bảo tính pháp lý rõ ràng. Nếu là giao dịch mua bán xe cũ thì phải ghi rõ tình trạng xe hiện nay như thế nào. Điều đó giúp tránh tình trạng kiện tụng phát sinh không đáng có sau này. Đồng thời theo thông tư 15/2014/TT-BCA thì các hình thức hợp đồng mua bán xe, tặng xe thì phải có công chứng theo quy định của pháp luật.

          Theo Thông tư 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định muốn chuyển quyền sở hữu xe thì giấy bán xe của cá nhân phải:

          “- Công chứng theo quy định của pháp luật

           – Chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán xe theo quy định của pháp luật”

          Ngoài ra, tại Điều 6 Thông tư 20/2010/TT- BGTVT quy định về xe chuyên dùng thì giấy bán cũng phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực. Theo đó, ngày 18/9/2014, Bộ Tư pháp đã ban hành Công văn 3956/BTP-HTQTCT hướng dẫn về việc chứng thực chữ ký trong giấy bán xe cá nhân và xe chuyên dùng. Nội dung cụ thể như sau:

          “- Đối với xe chuyên dùng thì UBND cấp xã nơi thường trú của người bán thực hiện chứng thực chữ ký của người bán

           – Đối với việc mua bán của cá nhân thì người dân có thể chọn công chứng hợp đồng, giấy mua bán tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký tại UBND cấp xã.”

          Do đó, đối với các hợp đồng mua bán xe nếu bên bán là cá nhân thì bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực. Trong đó, muốn làm theo hình thức nào thì tùy vào nhu cầu và mong muốn của hai bên mua bán.

          2. Về mức lệ phí trước bạ khi mua xe cũ

          Cần phải thực hiện việc sang tên đổi chủ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.

          Theo điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì hành vi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua xe oto sẽ bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức.

          Sau khi bên bán bàn giao đầy đủ các giấy tờ gốc của xe ô tô. Bên mua mang tất cả các giấy tờ trên cùng với hợp đồng mua bán xe mang đến Chi cục Thuế quận/huyện nơi mình sinh sống để nộp thuế trước bạ.

          Theo quy định của Bộ Tài Chính (BTC), mức lệ phí trước bạ áp dụng cho xe ô tô cũ chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng trên toàn quốc là 2% giá trị còn lại của xe. Trong đó, giá trị sử dụng còn lại của chiếc xe được quy định cụ thể theo Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 301/2016/TT-BTC như sau:

          “Xe ô tô cũ đã sử dụng được 1 năm, mức giá tính phí trước bạ là 90%

          Xe ô tô cũ sử dụng từ 1 năm đến 3 năm, mức giá tính phí trước bạ là 70%

          Xeô tô cũ sử dụng từ 3 năm đến 6 năm, mức giá tính phí trước bạ là 50%

          Xe ô tô cũ sử dụng từ 6 năm đến 10 năm, mức giá tính phí trước bạ là 30%

          Xe ô tô cũ sử dụng trên 10 năm, mức giá tính phí trước bạ là 20%”

          3. Thủ tục đăng ký sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người

          Thủ tục hồ sơ sang tên: Người đang sử dụng xe đến cơ quan quản lý hồ sơ đăng ký xe để làm thủ tục sang tên, xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang). Và ghi rõ quá trình mua bán, giao nhận xe hợp pháp, cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe và nộp giấy tờ sau:

          a) Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe;

          b) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).

          Thủ tục, hồ sơ đăng ký sang tên: Người đang sử dụng xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA và nộp giấy tờ sau:

          a) Giấy khai đăng ký xe;

          b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định;

          c) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).

          Trường hợp người đang sử dụng xe có giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng: Trong thời hạn hai ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý hồ sơ xe giải quyết đăng ký, cấp biển số (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh và mô tô cùng điểm đăng ký xe) hoặc cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho người đang sử dụng xe để làm thủ tục đăng ký, cấp biển số tại nơi cư trú;

          Trường hợp người đang sử dụng xe không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Cơ quan quản lý hồ sơ xe cấp giấy hẹn có giá trị được sử dụng xe trong thời gian 30 ngày; gửi thông báo cho người đứng tên trong đăng ký xe, niêm yết công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông và tại trụ sở cơ quan; tra cứu tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ sang tên. Sau 30 ngày nếu không tranh chấp, khiếu kiện, cơ quan quản lý hồ sơ xe phải giải quyết đăng ký, cấp biển số (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh và mô tô cùng điểm đăng ký xe) hoặc cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho người đang sử dụng xe để làm thủ tục đăng ký, cấp biển số tại nơi cư trú.

          IX.  LƯU Ý PHÁP LÝ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ LÀ TÀI SẢN CHUNG

          a) Chủ xe tự nguyện khai là tài sản chung của vợ chồng, phải ghi đầy đủ họ, tên và chữ ký của vợ, chồng trong giấy khai đăng ký xe; trường hợp xe thuộc tài sản chung của vợ chồng đã đăng ký đứng tên một người, nay có nhu cầu đăng ký xe là tài sản chung của hai vợ chồng: Giấy khai đăng ký xe, có chữ ký của hai vợ chồng thì cơ quan đăng ký xe thu lại giấy chứng nhận đăng ký xe cũ, cấp giấy chứng nhận đăng ký xe mới;

          b) Xe của đồng sở hữu khi bán, cho, tặng phải có đủ chữ ký hoặc giấy ủy quyền bán thay của các chủ sở hữu.

          X. CÁC MỨC PHẠT THÔNG THƯỜNG KHI THAM GIA GIAO THÔNG VỚI XE Ô TÔ  

          Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP – Một số các mức phạt thông thường khi tham gia giao thông với xe ô tô được quy định ở bảng sau:

          STT

          LỖI

          MỨC TIỀN PHẠT

          HÌNH PHẠT BỔ SUNG

          BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

          CĂN CỨ PHÁP LÝ

          1Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồngTước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
          2Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;800.000 đồng đến 1.000.000 đồngTước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông).Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
          3Không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe theo quy định khi xe đã được cải tạo hoặc khi thay đổi địa chỉ của chủ xe;Buộc phải làm thủ tục đăng ký xe, đăng ký sang tên, đổi lại, thu hồi Giấy đăng ký xe, biển số xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện).Khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
          4Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định) nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) tham gia giao thông;4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chứcKhoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
          5Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường;1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồngTước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
          6Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;800.000 đồng đến 1.000.000 đồngKhoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
          7Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP;400.000 đồng đến 600.000 đồngKhoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
          8Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều;Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông).Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
          9Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (nếu gây tai nạn giao thông).Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
          10Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường;800.000 đồng đến 1.000.000 đồngKhoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

          Ngoài các mức xử phạt trên FDVN còn tổng hợp đầy đủ các mức xử phạt hiện hành khi điều khiển xe oto tham gia giao thông tại đường link dưới đây:
          http://fdvn.vn/tong-hop-186-loi-cua-nguoi-dieu-khien-xe-o-to-va-che-tai-xu-phat/ 

          Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích!

          Theo Tống Nguyên Thọ – Công ty Luật FDVN

          Xem tài tổng hợp tại: http://fdvn.vn/10-van-de-phap-ly-can-luu-y-khi-mua-va-su-dung-xe-o-to/ 

          ………………..

          Luật sư tại Đà Nẵng: 

          99 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

          Luật sư tại Huế: 

          56A Điện Biên Phủ, phường Phường Đúc, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

          Luật sư tại Quảng Ngãi:

          359 đường Nguyễn Du, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

          Luật sư tại Hà Nội:

          Tầng 5, số 11 Ngõ 183, phố Đặng Tiến Đông, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội

          Luật sư tại Nghệ An:

          Số 19 đường V.I Lê Nin, Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

          Website: www.fdvn.vn   www.fdvnlawfirm.vn  www.diendanngheluat.vn www.tuvanphapluatdanang.com 

          Email: fdvnlawfirm@gmail.com    luatsulecao@gmail.com

          Điện thoại: 0935 643 666    –  0906 499 446

          Fanpage LUẬT SƯ FDVN: https://www.facebook.com/fdvnlawfirm/ 

          Legal Service For Expat:  https://www.facebook.com/fdvnlawfirmvietnam/ 

          TỦ SÁCH NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/SayMeNgheLuat/ 

          DIỄN ĐÀN NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/groups/saymengheluat/ 

          KÊNH YOUTUBE: FDVN CHANNEL


            0961 477 522
          Ngô Quốc Việt
          Luật sư: Ngô Quốc Việt
          Ads

          8 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0916361717

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Anh Đức
          Luật sư: Nguyễn Anh Đức
          Ads

          25 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0915220884

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Hồ Ngọc Hiền Thảo
          Luật sư: Hồ Ngọc Hiền Thảo
          Ads

          592 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0776820693

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Giao thông vận tải

            1. Mua bán xe
            2. Tai nạn giao thông

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019