iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Thuế  
          3. Các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp tư nhân
          18/01/2021

          Các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp tư nhân

          Các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp tư nhân

          Tương tự như các loại hình doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tư nhân cũng có nghĩa vụ nộp các loại thuế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định pháp luật. Nhìn chung các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp tư nhân bao gồm thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.

          1. Thuế môn bài của doanh nghiệp tư nhân:

          Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức đóng lệ phí môn bài được quy định đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

          Vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
          Tiền lệ phí môn bài
          Trên 10 tỷ đồng
          3.000.000 đồng/năm
          Từ 10 tỷ đồng trở xuống
          2.000.000 đồng/năm
          Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
          1.000.000 đồng/năm

          2. Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp tư nhân:

          Điều 4 Luật thuế thuế giá trị gia tăng năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2016)  quy định người nộp thuế là: “Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng”.

          Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

          Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

          Trong đó:

          • Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.

                      Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT =  giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

          • Số thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào ghi trên hóa đơn GTGT.

                      Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.


          Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp

          Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x với doanh thu 

          • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: 

          -     Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

          -     Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; 

          -    Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; 

          -     Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 

          • Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. 

                     Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này. 

          3. Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân

          Điểm a Khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014) quy định “doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam” là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong các loại thuế doanh nghiệp phải nộp.

          Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN

          Thu nhập tính thuế

          Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

          Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập chịu thuế khác

          Thu nhập được miễn thuế: bao gồm 11 loại thu nhập theo quy định tại Điều 4 Luật thuế TNDN.

          Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế, chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

          Thuế suất thuế TNDN 

          -  Mức thuế suất 20%: áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.

          -  Mức thuế suất từ 32% – 50%: áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.

          -  Mức thuế suất 50%: áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ như: bạch kim, vàng, bạc, thiếc,…

          4. Thuế thu nhập cá nhân của doanh nghiệp tư nhân

          Khoản 1 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định: "a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân."

          Như vậy, mặc dù thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân người lao động của doanh nghiệp) nhưng doanh nghiệp trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước. 

          Việc khấu trừ thực hiện theo quy định tại thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

          - Đối với  cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Doanh nghiệp trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.

          - Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp  đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi tra từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để doanh nghiệp trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.

          - Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập

          Ngoài ra, tùy thuộc vào hoạt động của mình, các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp tư nhân còn có thể bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường,....


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về Thuế? Hơn 100 Luật sư chuyên về Thuế trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.


          THÔNG TIN LIÊN QUAN:

          Danh bạ Luật sư Thuế

          Các khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

          Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

          Câu hỏi về Thuế


          Nguyễn Ngọc Diệp
          Luật sư: Nguyễn Ngọc Diệp
          Ads

          54 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0899160677

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Xuân Nam
          Luật sư: Trần Xuân Nam
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  8.6  

        • Gọi

        • 0909860086

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          182 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Thuế doanh nghiệp

            1. Thuế giá trị gia tăng
            2. Thuế thu nhập cá nhân

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019