iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Giao thông vận tải  
          3. MỨC ĐỘ BỒI THƯỜNG KHI XẢY RA TAI NẠN GIAO THÔNG
          12/05/2025

          MỨC ĐỘ BỒI THƯỜNG KHI XẢY RA TAI NẠN GIAO THÔNG

          MỨC ĐỘ BỒI THƯỜNG KHI XẢY RA TAI NẠN GIAO THÔNG

          Chào bạn. Đối với thắc mắc của bạn thì VPLS Triển Luật có ý kiến như sau:

          1.     Đầu tiên cần xác định yếu tố lỗi trong vụ việc bạn đã nêu. Theo Điều 584 về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Bộ luật Dân sự năm 2015 đã quy định:

          "1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.

          2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

          3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này". 

          ð Căn cứ vào thông tin bạn cung cấp, mặc dù chưa có kết luận chính thức nhưng phía công an đã có nhận định ban đầu là lỗi thuộc về bạn. Để chắc chắn, bạn nên làm việc với công an để có phản hồi chính thức. Tiếp theo, chúng tôi sẽ cung cấp các nguyên tắc và lập luận để bạn hiểu và trao đổi với bên bị thiệt hại về mức bồi thường. 

          2.     Căn cứ Điều 590 Bộ luật Dân sự 2015 quy định các thiệt hại về sức khoẻ, cụ thể:

          “1. Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm bao gồm:

          a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại;

          b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại; nếu thu nhập thực tế của người bị thiệt hại không ổn định và không thể xác định được thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại;

          c) Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu người bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần phải có người thường xuyên chăm sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại;

          d) Thiệt hại khác do luật quy định.

          2. Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp sức khỏe của người khác bị xâm phạm phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có sức khỏe bị xâm phạm không quá năm mươi lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.” 

          3.     Căn cứ Điều 7 Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐTP quy định mức bồi thường thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm như sau:

          a.     Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút của người bị thiệt hại gồm:

          i.       Chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật;

          ii.      Chi phí thuê phương tiện đưa người bị thiệt hại đến cơ sở khám chữa bệnh và trở về nơi ở;

          iii.    Chi phí bồi dưỡng sức khỏe: được xác định là 1 ngày lương tối thiểu vùng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho 1 ngày khám bệnh, chữa bệnh và tính theo số ngày trong hồ sơ bệnh án;

          iv.     Chi phí phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút: là các chi phí cho việc phục hồi, hỗ trợ, thay thế một phần chức năng của cơ thể bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại. 

          b.     Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của người bị thiệt hại được xác định như sau:

          i.       Người bị thiệt hại có thu nhập ổn định từ tiền lương, tiền công: thiệt hại được xác định theo mức tiền lương, tiền công trong khoảng thời gian khoản tiền đó bị mất hoặc bị giảm sút;

          ii.      Người bị thiệt hại có thu nhập không ổn định từ tiền lương, tiền công : thiệt hại được xác định căn cứ vào mức tiền lương, tiền công trung bình của 03 tháng liền kề trước thời điểm thiệt hại xảy ra. 

          c.    Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 590 của Bộ luật Dân sự được xác định như sau:

          i.       Chi phí hợp lý cho người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị bao gồm: tiền tàu, xe đi lại, tiền thuê nhà trọ theo giá trung bình ở địa phương nơi người bị thiệt hại điều trị (nếu có);

          ii.      Thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐTP.

          iii.    Trường hợp người bị thiệt hại mất khả năng lao động và phải có người thường xuyên chăm sóc thì chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị thiệt hại được xác định là 01 ngày lương tối thiểu vùng tại nơi người bị thiệt hại cư trú cho 01 ngày chăm sóc người bị thiệt hại.” 

          ð Như vậy, người bị thiệt hại về sức khỏe, tinh thần do tai nạn giao thông => cần cung cấp, chứng minh những hóa đơn chứng từ liên quan đến việc chữa bệnh, phục hồi sức khỏe, thu nhập bị giảm sút của người chăm sóc để yêu cầu người gây tai nạn bồi thường. 

          4.     Theo thông tin bạn cung cấp, tình hình tài chính của bản thân và gia đình không ổn định. Theo đó, tại Khoản 2 Điều 585 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định những người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu như không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và gây ra thiệt hại quá lớn so với tình hình khả năng kinh tế của mình. Có nghĩa là khi thiệt hại thực tế xảy ra thì bên bồi thường và bên bị thiệt hại hoàn toàn có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường, phương thức bồi thường. Theo đó, bạn có thể tiến hành thương lượng chi tiết với bên bị thiệt hại về mức bồi thường phù hợp hơn. 

          5.     Trường hợp cơ quan công an giải quyết vụ việc không thỏa đáng với tình huống thực tế đã xảy ra hoặc bạn không đạt được sự nhất trí khi bên bị thiệt hại đòi hỏi vô lý về mức bồi thường, bạn có quyền khởi kiện ra Tòa để yêu cầu Tòa án giải quyết. Tòa án sẽ xem xét các yếu tố của vụ việc và ra phán quyết về mức bồi thường phù hợp cho bạn. 

          Trên đây là nội dung tư vấn của Văn phòng Luật sư Triển Luật về vấn đề được yêu cầu. Nếu còn vướng mắc hoặc cần hỗ trợ chi tiết các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ số 213A (Tầng 2) Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM, số điện thoại liên hệ: 0903.121.676 – 077.682.0693 để được tư vấn và giải đáp cụ thể.


            0902293579
          Nguyễn Tâm
          Luật sư: Nguyễn Tâm
          Ads

          141 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0939072345

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Doãn Hồng
          Luật sư: Nguyễn Doãn Hồng
          Ads

          97 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.8  

        • Gọi

        • 0966444447

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Giao thông vận tải

            1. Mua bán xe
            2. Tai nạn giao thông

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019