QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CẤM XUẤT CẢNH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CẤM XUẤT CẢNH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ
Cơ sở pháp lý:
− Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
− Nghị Quyết số 02/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật Tố tụng dân sự.
1. Biện pháp “cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ” là gì?
Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ là một trong những biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định trong Bộ luật tố tụng dân sự, là một chế định quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người bị áp dụng và người yêu cầu áp dụng.
Tại Điều 128 Bộ luật tố tụng dân sự quy định rõ về Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ:
“Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ được áp dụng nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc để bảo đảm việc thi hành án.”
Theo đó, mục đích của việc áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh này nhằm để tạo điều kiện thuận lợi cho Tòa án trong việc giải quyết vụ án; bảo đảm khả năng cho việc thi hành án sau khi bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc nhằm đảm bảo người có nghĩa vụ với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không lợi dụng việc xuất cảnh để trốn tránh nghĩa vụ của mình.
2. Điều kiện áp dụng
Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ được áp dụng khi có đủ 02 căn cứ sau:
a) Người bị áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh là đương sự đang bị đương sự khác yêu cầu Tòa án buộc họ phải thực hiện nghĩa vụ;
b) Việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
Ví dụ: Tòa án đang thụ lý giải quyết vụ án, ông A khởi kiện yêu cầu ông B bồi thường mười tỷ đồng, ông B không có người đại diện, không có tài sản ở Việt Nam. Ông B làm thủ tục xuất cảnh nên ông A yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với ông B.
Đối với người nước ngoài thì Tòa án không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ mà áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 28, Điều 29 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thủ tục áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ
− Nộp đơn yêu cầu:
+ Người yêu cầu áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh cần làm đơn gửi đến Tòa án có thẩm quyền.
+ Đơn yêu cầu phải đầy đủ các nội dung như: Ngày, tháng, năm làm đơn; Tên, địa chỉ của người yêu cầu; Tên, địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp; Tóm tắt nội dung tranh chấp hoặc hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình; Lý do cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; Biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng và các yêu cầu cụ thể.
+ Ngoài ra, cần cung cấp chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp.
+ Người yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu của mình; trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường.
− Tòa án giải quyết đơn.
Sau khi nhận đơn, Thẩm phán sẽ xem xét đơn và các tài liệu, chứng cứ kèm theo chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó.
+ Nếu đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời chưa đầy đủ nội dung thì Thẩm phán sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.
+ Nếu chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời chưa đầy đủ thì Thẩm phán yêu cầu họ cung cấp bổ sung tài liệu, chứng cứ trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu của Thẩm phán
+ Nếu Thẩm phán chấp nhận yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời Thẩm phán phải ra ngay quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
+ Nếu không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu;
− Khiếu nại về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
+ Người có quyền khiếu nại: đương sự có quyền khiếu nại về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc việc Thẩm phán không quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
+ Thời hạn khiếu nại: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc trả lời của Thẩm phán về việc không ra quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
+ Thẩm quyền giải quyết khiếu nại: Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ án.
+ Thời hạn giải quyết khiếu nại: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị.
+ Kết quả giải quyết: Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị của Chánh án là quyết định cuối cùng và phải được cấp hoặc gửi ngay cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn. Nếu còn bất kì thắc mắc khác thì hãy liên hệ cho chúng tôi thông qua hotline để được hổ trợ giải đáp. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.
Thông tin liên hệ: VĂN PHÒNG LUẬT SƯ THỤC VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ: Số 4, Đường số 6, Phường Linh Chiểu, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại/Zalo/Telegram: 091.855.89.68 (Luật sư Nguyễn Hữu Thục)
Email: luatsuthuc@tlaw.com.vn
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư