iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Thuế  
          3. Thuế thu nhập đặc biệt áp dụng với các loại thu nhập nào? thuế suất là bao nhiêu và cách tính như thế nào?
          18/05/2021

          Thuế thu nhập đặc biệt áp dụng với các loại thu nhập nào? thuế suất là bao nhiêu và cách tính như thế nào?

          Thuế thu nhập đặc biệt áp dụng với các loại thu nhập nào? thuế suất là bao nhiêu và cách tính như thế nào?

          Thuế thu nhập đặc biệt được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Phan Đức Tín.

          Luật sư Phan Đức Tín có hơn 13 năm kinh nghiệm hành nghề. Luật sư Phan Đức Tín là người sáng lập Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự. Luật sư Tín đã tham gia tư vấn, giải quyết thành công nhiều vụ việc chuyên về các lĩnh vực như: thừa kế, hôn nhân gia đình, dân sự... 


          Khi bàn đến thuế thu nhập cá nhân, chúng ta thường nhắc đến hai loại thu nhập chịu thuế phổ biến là thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công. Tuy nhiên, trên thực tế có nhiều loại thu nhập đặc biệt khác cũng được xem là thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2014 (“Luật thuế TNCN”). 

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ về thuế thu nhập đặc biệt với 100+ Luật sư Thuế trên iLAW.

          1. Thu nhập đặc biệt nào là thu nhập chịu thuế?

          Ngoài thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công, Điều 3 Luật thuế TNCN còn quy định các thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

          “3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

          a) Tiền lãi cho vay;

          b) Lợi tức cổ phần;

          c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

          4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

          a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

          b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

          c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

          5.4 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

          a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

          b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

          c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

          d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

          6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

          a) Trúng thưởng xổ số;

          b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

          c)5 Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

          d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

          7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

          a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

          b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

          8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

          9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

          10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.”


          2. Cách tính thuế thu nhập đối với các thu nhập đặc biệt

          Luật thuế TNCN quy định cách tính thuế đối với các thu nhập đặc biệt trên như sau:

          Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

          Trong đó:

          * Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bổ sung như sau:

          - Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật này mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

          - Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

          - Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

          - Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng.

          - Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

          - Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại.

          - Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.

          * Thuế suất:

          Thu nhập tính thuế
          Thuế suất (%)
          a) Thu nhập từ đầu tư vốn
          5
          b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
          5
          c) Thu nhập từ trúng thưởng
          10
          d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng
          10
          đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này
          20
          Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này
          0.1
          e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

          2

          Nếu cần tư vấn về Thuế thu nhập đặc biệt, bạn có thể liên hệ Luật sư Phan Đức Tín theo thông tin sau:

          • Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự
          • Tầng 19, Trung Tâm Thương Mại Sài Gòn, 37, Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh
          • Điện thoại: 0937 863 263 (Luật sư Tín)
          • Email: tin.phan@ductin-partners.com


          KHÁCH HÀNG HỎI: THUẾ KHI BÁN TÀI SẢN SAU KHI LY HÔN

          Hợp đồng mua bán năm 2010. Năm 2013 ly hôn. Không khai có tài sản chung. Chồng có tài sản năm 2019 bán mà ko kêu vợ ra làm khước từ tài sản. Văn phòng công chứng vẫn cho chồng ký bán. Vậy thuế thu nhập của chồng dc tính thế nào. Chi cục thuế thu full hay sao?

          Luật sư NGUYỄN THANH HẢI tư vấn:

          Chào bạn,

          Vấn đề bạn hỏi luật sư trả lời như sau:

          Như bạn nêu, khi ly hôn không có tài sản chung, nghĩa là tài sản riêng của vợ hoặc chồng. Năm 2013 ly hôn, đến năm 2019 bán tài sản; đây là tài sản riêng và đã ly hôn nên phòng Công chứng chứng cho người sở hữu ký bán là phù hợp;

          Thuế thu nhập thì tính cho người có thu nhập từ việc bán tài sản, tài sản của người chồng và người chồng bán tài sản thì thu nhập đương nhiên thu nhập của người chồng và thuế thu nhập tính cho người chồng sau khi đã xét đến yếu tốt được miễn giảm thuế. Mức thuế tính thế nào tùy thuộc loại tài sản các thức áp dụng; nội dung bạn không ghi rõ tài sản là gì nên chưa có cơ sở để tư vấn sâu hơn.

          Nếu bạn thấy ý kiến tư vấn hữu ích, bạn có thể phản hồi khích lệ i-law ngày càng phát triển phục vụ công đồng tốt hơn.


          Hỏi: Bị tính thuế thu nhập đặc biệt khi chuyển nhượng căn hộ duy nhất vì quyền sở hữu mới được cấp đổi chưa đủ 183 ngày thì có đúng không?

          Chào luật sư, Trường hợp căn hộ chung duy nhất và hình thành trong thời kỳ hôn nhân nhưng chỉ đứng tên của chồng nhưng bị tịch biên do vi phạm gây thiệt hại kinh tế nhà nước. THA chấp nhận cho tôi và chồng tôi được thỏa thuận phân chia 50-50 và được ưu tiên quyền mua lại tài sản của người sở hữu chung. Sau đó tôi thực hiện cấp đổi căn hộ này về tên mình do: 1/ Trong quá trình thịch thu tài sản thì Quân khu 5 đã đóng dóng sao lưu vào bìa sổ. 2/ CHồng tôi đang thi hành án trong trại giam nên khó khăn trong giao dịch giấy tờ. Hiện nay tôi bán lại căn hộ này thì việc thuế Gò vấp xác định thuế TNCN chuyển nhượng BDS 100% trên giá trị căn hộ là đúng hay sai? do Quyền dở hữu của sổ mới được cấp đổi chưa được 183 ngày. Tôi xin chân thành cảm ơn tư vấn của Luật sư.

          Luật sư NGUYỄN THANH HẢI tư vấn thắc mắc bị tính thuế thu nhập đặc biệt khi chuyển nhượng nhà:

          Chào bạn,

          Vấn đề bạn hỏi luật sư trả lời như sau:

          Bạn được quyền mua lại 50% giá trị căn nhà THA thì quyền sở hữu của bạn là 100% là đúng;

          Theo quy định Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC một trong hai trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi mua bán nhà thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

          Theo đó, đối với trường hợp này, người chuyển nhượng phải đồng thời đáp ứng đủ 03 điều kiện sau thì mới được miễn thuế thu nhập cá nhân:

          - Chỉ có duy nhất quyền sở hữu 01 nhà ở hoặc quyền sử dụng 01 thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) tại thời điểm chuyển nhượng;

          - Có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày.

          Thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở là ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

          Quyền sở hữu mới cấp đổi của bạn chưa được 183 ngày nên phải chịu thuế TNCN;

          Luật sư Nguyễn Thanh Hải.


          THÔNG TIN LIÊN QUAN:

          Danh bạ Luật sư Thuế

          Thuế môn bài

          Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

          Câu hỏi về Thuế


            0918558968
          Nguyễn Cao Trí
          Luật sư: Nguyễn Cao Trí
          Ads

          67 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0909058983

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Hữu Lâm
          Luật sư: Trần Hữu Lâm
          Ads

          135 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0983545323

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Thuế thu nhập cá nhân

            1. Thuế doanh nghiệp
            2. Thuế giá trị gia tăng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019