iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Dân Sự  
          3. TỔNG HỢP 118 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VỀ DÂN SỰ, TỐ TỤNG DÂN SỰ (CẬP NHẬT ĐẾN THÁNG 11 NĂM 2021)
          10/12/2021

          TỔNG HỢP 118 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VỀ DÂN SỰ, TỐ TỤNG DÂN SỰ (CẬP NHẬT ĐẾN THÁNG 11 NĂM 2021)

          TỔNG HỢP 118 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VỀ DÂN SỰ, TỐ TỤNG DÂN SỰ (CẬP NHẬT ĐẾN THÁNG 11 NĂM 2021)

          FDVN trân trọng chia sẻ bộ tài liệu “TỔNG HỢP 118 CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VỀ DÂN SỰ, TỐ TỤNG DÂN SỰ (CẬP NHẬT ĐẾN THÁNG 11 NĂM 2021)” do các Luật sư/ Chuyên viên pháp lý của FDVN sưu tầm và tổng hợp.

          Tài liệu này phục vụ cho mục đích học tập, nghiên cứu, công tác và được chia sẻ hoàn toàn miễn phí. Chúng tôi phản đối việc sử dụng tài liệu này vào mục đích thương mại và các mục đích khác trái pháp luật.

          MỤC LỤC

          118 CÔNG VĂN HƯỚNG DÃN NGHIỆP VỤ CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VỀ DÂN SỰ, TỐ TỤNG DÂN SỰ

          TT                                                                                                                                                   Số Trang:

          1. Công văn số 114/TANDTC-HTQT ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xác minh địa chỉ đương sự ở nước ngoài………………………2
          2. Công văn 64/TANDTC-HTQT ngày 10/06/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ủy thác tư pháp, tống đạt văn bản tố tụng ra nước ngoài…………………….30
          3. Công văn số 33/TANDTC-HTQT ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Tòa án nhân dân tối cao về công tác tương trợ tư pháp, tống đạt văn bản tố tụng ra nước ngoài ….39
          4. Công văn số 199/TANDTC-PC ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Tòa án nhân dân tối cao thông báo kết quả giải đáp trực tuyến một số vướng mắc trong giải quyết phá sản…………………………………………………………………………….50
          5. Công văn số 323/TANDTC-HTQT ngày 31/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG………….64
          6. Chỉ thị số 03/2019/CT-CA ngày 30/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao về việc nâng cao chất lượng áp dụng các quy định về biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự;……. ……………………………………………………………………….66
          7. Công văn số 263/TANDTC-PC ngày 05/12/2018 của Tòa án nhân dân Tối cao về việc xác định quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án tranh chấp về di sản thừa kế; …74
          8. Công văn số 253/TANDTC-PC ngày 26/11/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết vụ án ly hôn có bị đơn là người Việt Nam ở nước ngoài nhưng không rõ địa chỉ;………….. …………………………………………………………………..76
          9. Công văn số 232/TANDTC_PC ngày 26/10/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc quán triệt thực hiện quy định của pháp luật tố tụng dân sự; …………………77
          10. Thông báo số 276/TB-TA ngày 11/09/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ủy quyền diều hành hoạt động của các tòa án; ……………………………………….78
          11. Công văn số 74/TANDTC-TH ngày 09/07/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc quán triệt thi hành một số văn bản quy định chi tiết luật trách nhiệm bồi trường của nhà nước;………………. ……………………………………………………………..79
          12. Công văn số 82/TANDTC-PC ngày 04/05/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc phối hợp hướng dân áp dụng một số quy định của BLTTDS 2015; ………80
          13. Công văn số 80/TANDTC-PC ngày 27/04/2018 của tòa án nhân dân tối cao về  việc tài liệu hướng dẫn thực hiện tương trợ tư pháp;…. ………………………………82
          14. Công văn số 72/TANDTC-PC ngày 16/04/2018 của tòa án nhân dân tối cao về việc bổ sung việc triển khai thí điểm về đổi mới, tăng cường hòa giải đối thoại trong giải quyết các tranh chấp dân sự, khiếu kiện hành chính tại thành phố Hải Phòng;

          ………………………………………………………………………………………………………………….83

          1. Công văn số 55/TANDTC-PC ngày 20/03/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc tiêu chí xác định vụ việc hòa giải thành, đối thoại thành;……………………87
          2. Công văn số 44/TANDTC-PC ngày 12/03/2018 của Tòa án nhân dân tối cao về việc quán triệt thi hành một số văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành; .89
          3. Công văn số 297/TANDTC-HTQT ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc lưu ý khi yêu cầu ủy thác tư pháp về dân sự đối với Hồng  Kông, Trung Quốc,…………… ……………………………………………………………….91
          4. Chỉ thị số 05/2017/CT-CA ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết các bản án, quyết định tuyên không rõ, khó thi hành; …. 95
          5. Chỉ thị 04/2017/CT-CA ngày 03 tháng 10 năm 2017 164/2015/DS-ST tăng cường công tác hòa giải …………………………………………………………………..99
          6. Công văn số 155/TANDTC-PC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việcáp dụng thống nhất các thể thức và kỹ thuật trình bày các văn bản tố tụng; ………………………………………………………………………………102
          7. Công văn số 152/TANDTC-PC ngày 19 tháng 07 năm 2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng, xử lý nợ xấu; ………103
          8. Công văn số 146/TANDTC-PC ngày 14 tháng 07 năm 2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc viện dẫn, áp dụng án lệ trong xét xử; …………………………….109
          9. Công văn số 144/TANDTC-PC ngày 04 tháng 07 năm 2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐTP;……………………….110
          10. Công văn số 72/TANDTC-PC ngày 11 tháng 04 năm 2017 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc Thống nhất áp dụng quy định về án phí trong vụ án ly hôn; ….115
          11. Công văn số 33/TANDTC-HTQT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài trong các vụ việc dân sự, vụ án hành chính;………… ……………………………………………….117
          12. Công văn số 308/TANDTC-VP ngày 08 tháng 09 năm 2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc báo cáo kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân do các cơ quan của Quốc hội chuyển đến;.. …………………………………………..132
          13. Công văn số 105/TANDTC-PC&QLKH ngày 14 tháng 04 năm 2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành Luật bảo hiểm xã hội;. …………………………136
          14. Công văn số 99/TANDTC-PC ngày 12 tháng 04 năm 2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thực hiện việc tổ chức Tòa gia đình và người chưa thành niên; ……………………………………………………………………………..139
          15. Công văn số 17/TANDTC-PC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn nhân và gia đình;……. …………………………………………….141
          16. Công văn số 254/TANDTC-PC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thực hiện Thông tư quy định về Quy chế làm việc của các Tổ chức thẩm phán trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản;….. …………………142
          17. Công văn số 230/TANDTC-PC ngày 30 tháng 09 năm 2015 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước;…… ………………143
          18. Công văn số 177/TANDTC-PC ngày 24 tháng 08 năm 2015 của Tòa án nhân dân tối cao về việc phổ biến, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật mới;……. 144
          19. Công văn số 07/TANDTC-KHXX ngày 13 tháng 01 năm 2015 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thi hành pháp luật trọng tài thương mại;… …………………….145
          20. Công văn số 138/TANDTC-KHTC ngày 13 tháng 08 năm 2014 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thực hiện một số vấn đề về thực hiện thí điểm Thừa phát lại; ………………………………………………………………………….147
          21. Công văn số 80/TANDTC-KHXX ngày 17 tháng 04 năm 2014 của Tòa án nhân dân tối cao về việc phổ biến, quán triệt văn bản quy phạm pháp luật mới; ……150
          22. Công văn số 74/TANDTC-KHXX ngày 10 tháng 04 năm 2014 của Tòa án nhân nhân tối cao về việc xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại TAND; …….151
          23. Công văn số 53/TANDTC-KHXX ngày 25 tháng 03 năm 2014 của Tòa án nhân dân tối cao về việc phổ biến, quán triệt văn bản quy phạm pháp luật mới; ………183
          24. Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2014 hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012;…………………………………………………………… ……..184
          25. Công văn số 40/TANDTC-TKTH ngày 05 tháng 03 năm 2014 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng hệ thống phần mềm nội bộ quản lý và thống kê các loại vụ án dùng chung cho các TAND;…………………………………………………………………………….. ……196
          26. Công văn số 30/TANDTC-TKTH ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng hệ thống phần mềm nội bộ số hóa một số tài liệu trong hồ sơ án hiện đang lưu trữ tại kho lưu trữ dùng chung cho TAND các cấp;   ……199
          27. Công văn số 243/TANDTC-KHXX ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành Tòa án nhân dân;……………………………………………………………………………………………….. ……205
          28. Công văn số 244/TANDTC-KHXX ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Tòa án nhân dân tối cao về việc mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam;……………………….. ……207
          29. Công văn số 116/TA-TKTH ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Tòa án nhân dân tối cao về việc Luật sư mặc trang phục khi tham gia phiên tòa;………………………….. ……208
          30. Công văn số 143/TANDTC-KHXX ngày 21 tháng 09 năm 2011 của Tòa án nhân dân tối cao về việc một số vấn đề liên quan đến việc khởi kiện vụ án dân sự của cơ quan BHXH;…………………………………………………………………………………………………… ……209
          31. Công văn số 141/TANDTC-KHXX ngày 21 tháng 09 năm 2011 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thẩm quyền giải quyết các yêu cầu trả lại giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản;……………………………………………………………………………………………………. …….211
          32. Công văn số 91/TANDTC-KHXX ngày 28 tháng 06 năm 2011 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;………………………………………………….. …….213
          33. Công văn số 165/KHXX ngày 18/10/2007 của Tòa án nhân dân tối cao giải thích quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Bộ luật dân sự;…………………………………………. …….216
          34. Công văn số 122/KHXX ngày 04/09/2007 của Tòa án nhân dân tối cao Hướng dẫn áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành án đối với người mắc nợ, hoàn trả tài sản cho nhà nước theo quy định tại Điều 36 Luật phá sản;…………………………………… …….217
          35. Công văn số 40/KHXX ngày 06/04/2007 của Tòa án nhân dân tối cao Hướng dẫn thụ lý giải quyết tranh chấp về họ; ………………………………………………219
          36. Công văn số 38/KHXX ngày 29/03/2007 của Tòa án nhân dân tối cao Hướng dẫn việc pháp nhân khởi kiện và ủy quyền khởi kiện vụ án dân sự; …………………221
          37. Công văn số 176/KHXX ngày 15/09/2006 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc triển khai thực hiện các Nghị định của Chính phủ về thi hành Luật thương mại;

          …………………………………………………………………………………………………………………225

          1. Công văn số 109/KHXX ngày 30/06/2006 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc xử lý các trường hợp không biết địa chỉ của người khởi kiện; ………………………228
          2. Công văn số 107/KHXX ngày 23/06/2006 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc thông báo đính chính mẫu biên bản hòa giải thành;. ……………………………..231
          3. Công văn số 218/2005/KHXX ngày 29/09/2005 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc giám đốc các quyết định giải quyết việc dân sự; ……………………………237
          4. Công văn số 134/2005/KHXX ngày 20/06/2005 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc thành lập hội đồng định giá theo quy định tại điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự;

          ………………………………………………………………………………………………………………..238

          1. Công văn số 133/2005/KHXX ngày 14/06/2005 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc trợ giúp pháp lý và miễn giảm án phí, lệ phí Tòa án đối với đương sự là người nước ngoài;. ………………………………………………………………………240
          2. Công văn số 132/2005/KHXX ngày 13/06/2005 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc đòi cơ quan thi hành án trả lại tài sản; ………………………………………243
          3. Công văn số 18/2005/KHXX ngày 02/02/2005 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc tham gia phiên tòa phúc thẩm của Viện kiểm sát nhân dân; ………………..245
          4. Công văn số 227/2004/KHXX ngày 30/12/2004 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc ủy quyền của Chủ tịch ủy ban nhân dân tham gia tố tụng tại Tòa án nhân dân;

          …………………………………………………………………………………………………………………246

          1. Công văn số 222/2004/KHXX ngày 17/12/2004 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra……… …………………………………………………………248
          2. Công văn số 118/2004/KHXX ngày 22/07/2004 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc thi hành Mục 4 Nghị quyết số 32/2004/QH11 do Quốc hội ban hành;………250
          3. Công văn số 116/2004/KHXX ngày 22/07/2004 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc thực hiện thẩm quyền của Tòa án nhân dân theo quy định của Luật đất đai năm 2003; ………………………………………………………………………..252
          4. Công văn số 102/2004/KHXX ngày 07/06/2004 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra;…….. …………………………………………………………256
          5. Công văn số 100/2004/KHXX ngày 03/06/2004 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc giải quyết yêu cầu tuyên bố một người đã chết; ……………………………258
          6. Công văn số 89/2004/KHXX ngày 17/05/2004 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc sử dụng hạn chế bất động sản liền kề;… ………………………………………259
          7. Công văn số 72/2004/KHXX ngày 21/04/2004 của Tòa án nhân dân tối cao Hướng dẫn thực hiện bồi thường thiệt hạn cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng gây ra; ………………………………………………………..260
          8. Công văn 120/2003/KHXX ngày 18/09/2003 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo; ……………………………………………262
          9. Công văn số 98/2003/KHXX ngày 05/08/2003 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc giải quyết bồi thường thiệt hại theo nghị quyết số 388/NQ-UBTVQH11;………………………………………………………………………………………………………………..266
          10. Công văn số 54/2003/KT ngày 04 tháng 07 năm 2003 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc trao đổi nghiệp vụ; ………………………………………………………267
          11. Công văn số 77/2003/HĐTP ngày 27 tháng 06 năm 2003 của Tòa án nhân dân tối cao Về việc tiếp tục giải quyết các vụ án nêu tại Điểm b Mục 1 Phần 2 của Nghị quyết số 02 của Hội đồng thẩm phán;……….. ……………………………………………269
          12. Công văn số 189/2002/KHXX ngày 04 tháng 7 năm 2003 của toà án nhân dân tối cao về việc quyết định về án phí trong bản án dân sự, kinh tế, lao động, hành  chính; ……………………………………………………………………………271
          13. Công văn số 178/2002/KHXX ngày 5 tháng 12 năm 2002 của toà án nhân dân tối cao về việc giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất; …………………..274
          14. Công văn số 177/2002/KHXX ngày 5 tháng 12 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc của đương sự trong giao dịch dân sự; ……………………………….276
          15. Công văn số 169/2002/KHXX ngày 15 tháng 11 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc đường lối giải quyết các khiếu kiện, các tranh chấp đòi lại đất đã giao cho người khác sử dụng;……… …………………………………………………………278
          16. Công văn số 134/2002/KHXX ngày 29 tháng 8 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc thay đổi việc nuôi con sau khi ly hôn; ……………………………….282
          17. Công văn số 132/2002/KHXX ngày 29 tháng 8 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc thể lệ hợp thức hoá giấy tờ, tài liệu; …………………………………284
          18. Công văn số 131/2002/KHXX ngày 29 tháng 8 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc xác định thẩm quyền giải quyết việc xin thay đổi nuôi con sau khi ly hôn; ………………………………………………………………………………286
          19. Công văn số 130/2002/KHXX ngày 29 tháng 8 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc trưng cầu giám định; ………………………………………………..287
          20. Công văn số 129/2002/KHXX ngày 27 tháng 8 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc trao đổi về trách nhiệm bồi thường thiệt hại; ……………………….289
          21. Công văn số 128/2002/KHXX ngày 27 tháng 8 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị; ……………………………….291
          22. Công văn số 61/2002/KHXX ngày 20 tháng 5 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc công nhận thuận tình ly hôn; …………………………………………292
          23. Công văn số 07/2002/KHXX ngày 18 tháng 1 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc phản ánh tình hình tranh chấp có liên quan đến nợ hụi ở địa phương;………………………………………………………………………………………………………………..294
          24. Công văn số 04/2002/KHXX ngày 10 tháng 1 năm 2002 Của toà án nhân dân tối cao về việc thẩm quyền xác định cha cho con;…. ………………………………….295
          25. Công văn số 176/2001/KHXX ngày 31 tháng 12 năm 2001 Của toà án nhân dân tối cao về việc giải quyết đơn yêu cầu toà án xác định con; ………………………..297
          26. Công văn số 166/2001/KHXX ngày 14 tháng 12 năm 2001 Của toà án nhân dân tối cao về việc tính thời hạn kháng cáo, kháng nghị; ……………………………….299
          27. Công văn số 164/2001/KHXX ngày 7 tháng 12 năm 2001Của toà án nhân dân tối cao về việc xác định thời điểm xét xử sơ thẩm để tính lãi xuất chậm trả; …….302
          28. Công văn số 112/2001/KHXX ngày 14 tháng 9 năm 2001 Của toà án nhân dân tối cao về việc xác định thời điểm thụ lý vụ án về hôn nhân và gia đình; …….. 303
          29. Công văn số 109/2001/KHXX ngày 4 tháng 9 năm 2001 Của toà án nhân dân tối cao về việc xác định giá quyền sử dụng đất và định giá nhà;.. ……………………305
          30. Công văn số 62/2001/KHXX ngày 13 tháng 06 năm 2001của tòa án nhân dân tối cao trả lời một số trường hợp ly hôn;…. ……………………………………………307
          31. Công văn số 92/2000/KHXX ngày 21 tháng 07 năm 2000 Của toà án nhân dân tối cao về việc xác định giá quyền sử dụng đất; ……………………………………310
          32. Công văn số 29/2000/KHXX ngày 15 tháng 3 năm 2000 của toà án nhân dân tối cao – viện khoa học xét xử về việc thẩm quyền ra quyết định thi hành án; ………311
          33. Công văn số 30/2000/KHXX ngày 17 tháng 3 năm 2000 Của toà án nhân dân tối cao – viện khoa học xét xử về việc thủ tục giải quyết vụ án khi nguyên đơn có uỷ quyền, nhưng bị chết;…. ……………………………………………………………313
          34. Công văn số 81/2000/KHXX ngày 3 tháng 7 năm 2000 của Toà án nhân dân tối cao về việc uỷ quyềntham gia tố tụng tại toà án nhân dân;… ……………………….317
          35. Công văn số 87/1999/KHXX ngày 6 tháng 8 năm 1999 Của toà án nhân dân tối cao về việc thẩm quyền và thủ tục giải quyết việc tuyên bố một người là đã chết; .

          ………………………………………………………………………………………………………………..319

          1. Công văn số 81/1999/HKXX ngày 24 tháng 07 năm 1999 của tòa án nhân dân tối cao về việc đề nghị giải thích quy định tại điều 3nghị định số 17/1999/NĐ-CP;…………………………………………………………………………………………………………………322
          2. Công văn số 68/1999/KHXX ngày 13 tháng 07 năm 1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết tranh chấp chia di sản thừa kế là nhà ở mở trước ngày 01/07/1991; ……………………………………………………………………….324
          3. Công văn số 56/1999/KHXX ngày 17 tháng 06 năm 1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc đính chính một số điểm trong TTLT số 01/1999/TTLT-TANDTC- VKSNDTC ngày 25-01-1999;…………. …………………………………………………..326
          4. Công văn số 57/1999/KHXX ngày 15 tháng 06 năm 1999 của Tòa án nhân dân tối cao về việc giải thích thông tư liên tịch số 01/TTLT/19-6-1997; ………………..328
          5. Công văn số 92/KHXX ngày 08 tháng 08 năm 1997 của Tòa án nhân dân tối cao về       việc       hướng       dẫn        thi        hành        thông        tư        liên     tịch;… …………………………………………………………………………….330
          6. Công văn số 82/KH ngày 23 tháng 07 năm 1997 của Tòa án nhân dân tối cao về việc trao đổi về nghiệp vụ; ……………………………………………………….330
          7. Công văn số 81/KHXX ngày 21 tháng 07 năm 1997 của Tòa án nhân dân tối cao về việc trao đổi về nghiệp vụ;…. ……………………………………………………331
          8. Công văn số 78/KHXX ngày 19 tháng 07 năm 1997 của Tòa án nhân dân tối cao về việc chia thừa kế mở trước ngày 01-07-1991 trong đó có di sản là nhà ở; ……333
          9. Công văn số 46/KHXX ngày 17 tháng 05 năm 1997 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thẩm quyền xử lý Hợp đồng kinh tến vô hiệu;…. …………………………..335
          10. Công văn số 07/KHXX ngày 21 tháng 02 năm 1997 của Tòa án nhân dân tối cao về việc thẩm quyền của VKSND kiểm sát công tác xét xử của TAND; ……..337
          11. Công văn số 325/ CA ngày 06 tháng 08 năm 1996 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn chuyển giao bản sao và quyết định của tòa án;.. ………………………339
          12. Công văn số 40/KHXX ngày 06 tháng 07 năm 1996 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của pháp lệnh thủ tục giải quyết các tranh chấp lao động;…………….. ……………………………………………………………..340
          13. Công văn số 39/KHXX ngày 06 tháng 07 năm 1996 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính; ………………………………………………………………………349
          14. Công văn số 11-KHXX ngày 23 tháng 01 năm 1996 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế;.. ………………………357
          15. Công văn số 457/KHXX ngày 21 tháng 07 năm 1994 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng một số quy định của pháp luật phá sản doanh nghiệp; ……..362
          16. Công văn số 442/KHXX Ngày 18 tháng 07 năm 1994 của Tòa án nhân dân tối cao về việc áp dụng một số quy định của pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế;…………………………………………………………………………………………………………………370
          17. Công văn số 517/NCPL ngày 09 tháng 10 năm 1993 của tòa Tòa án nhân dân tối cao về việc giải quyết các vụ án ly hôn với một bên đương sự đang ở nước ngoài;…………………………………………………………………………………………………………………378
          18. Công văn số 271/NCPL ngày 21 thánh 05 năm 1993 của Tòa án nhân dân tối cao về thẩm quyền giải quyết một số tranh chấp cụ thể; ……………………………..380
          1. Công văn số 29/NCPL ngày 06 tháng 04 năm 1992 của Toàn án nhân dân tối cao về việc giải quyết các vụ án ly hôn với một bên đương sự đang ở nước ngoài;………………………………………………………………………………………………………………..382
          2. Công văn số 101/NCPL ngày 05 tháng 07 năm 1990 của Tòa án nhân dân tối cao về tố tụng dân sự;……………………………………………………………………………………………. …….384
          3. Công văn số 38/NCPL ngày 04 tháng 03 năm 1989 của Tòa án nhân dân tối cao về việc ghi tên hội thẩm nhân dân trong quyết định đưa vụ án ra xét xử;………..…389
          4. Công văn số 32/TK ngày 02 tháng 03 năm 1989 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hoãn phiên tòa trong trường hợp vắng mặt người bào chữa;……………………. ….…390
          5. Công văn số 951-NCPL ngày 30 tháng 07 năm 1986 của Tòa án nhân dân tối cao về việc xin hủy bỏ việc nuôi con nuôi;………………………………………………………… …….391
          6. Công văn số 555/NCPL ngày 13 tháng 05 năm 1986 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thủ tục xét xử một số việc tranh chấp trong lao động;……………. …….392

          Tải file pdf: https://fdvn.vn/tong-hop-118-cong-van-huong-dan-nghiep-vu-cua-toa-an-nhan-dan-toi-cao-ve-dan-su-to-tung-dan-su/ 

          ………………….

          Luật sư tại Đà Nẵng:

          99 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

          Luật sư tại Huế:

          56A Điện Biên Phủ, phường Phường Đúc, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

          Luật sư tại Quảng Ngãi:

          359 đường Nguyễn Du, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

          Luật sư tại Hà Nội:

          Tầng 5, số 11 Ngõ 183, phố Đặng Tiến Đông, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội

          Luật sư tại Nghệ An:

          Số 19 đường V.I Lê Nin, Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

          Website: www.fdvn.vn   www.fdvnlawfirm.vn   www.diendanngheluat.vn   www.tuvanphapluatdanang.com 

          Email: fdvnlawfirm@gmail.com    luatsulecao@gmail.com

          Điện thoại: 0935 643 666    –  0906 499 446

          Fanpage LUẬT SƯ FDVN: https://www.facebook.com/fdvnlawfirm/ 

          Legal Service For Expat:  https://www.facebook.com/fdvnlawfirmvietnam/ 

          TỦ SÁCH NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/SayMeNgheLuat/ 

          DIỄN ĐÀN NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/groups/saymengheluat/ 

          KÊNH YOUTUBE: https://www.youtube.com/c/luatsufdvn 

          KÊNH TIKTOK: https://www.tiktok.com/@luatsufdvn 

          KÊNH TELEGRAM FDVN: https://t.me/luatsufdvn 


            0989376528
          Nguyễn Tâm
          Luật sư: Nguyễn Tâm
          Ads

          141 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0939072345

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Ngọc Minh
          Luật sư: Lê Ngọc Minh
          Ads

          7 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0938025325

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019