iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          }

          NGUYỄN THÀNH TỰU

          Tổng cộng: 110

          NGUYỄN THÀNH TỰU
          Gọi 0919195939
          • Thuế thu nhập cá nhân

            Cho tôi hỏi! Tôi muốn chuyển nhượng bất động sản và chỉ có một tài sản duy nhất, vậy tôi làm cam kết tài sản duy nhất trước khi chuyển nhượng cho người khác để được miễn thuế thu nhập cá nhân có được không? hay phải làm ngay lúc chuyển nhượng? Mong luật sư giải đáp giúp! Tôi xin cảm ơn

            Luật sư NGUYỄN THÀNH TỰU đã trả lời

            • 13/01/2025

            Thuế thu nhập cá nhân

            Chào Anh/Chị,

            Việc chuyển nhượng bất động sản và mong muốn được miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với tài sản duy nhất là vấn đề được pháp luật quy định rõ ràng. Dưới đây là giải đáp chi tiết:


            1. Cơ sở pháp lý:

            • Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012):

              • Quy định về các trường hợp được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản.
            • Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

              • Hướng dẫn chi tiết việc miễn thuế TNCN đối với chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất khi là tài sản duy nhất.

            2. Điều kiện để được miễn thuế TNCN khi chuyển nhượng tài sản duy nhất

            Theo quy định, Anh/Chị sẽ được miễn thuế TNCN nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

            1. Chỉ sở hữu một bất động sản duy nhất tại Việt Nam:

              • Là nhà ở, đất ở và tài sản gắn liền với đất tại thời điểm chuyển nhượng.
              • Được xác định dựa trên dữ liệu đăng ký bất động sản tại cơ quan có thẩm quyền.
            2. Thời gian sở hữu tối thiểu 6 tháng:

              • Tài sản phải đứng tên Anh/Chị ít nhất 6 tháng trước ngày ký hợp đồng chuyển nhượng.
            3. Thực hiện cam kết tài sản duy nhất:

              • Cam kết rằng bất động sản này là tài sản duy nhất tại thời điểm chuyển nhượng.
              • Cam kết được nộp cùng hồ sơ chuyển nhượng tại Văn phòng Đăng ký đất đai.

            3. Thời điểm thực hiện cam kết tài sản duy nhất

            Anh/Chị có thể làm cam kết tài sản duy nhất vào thời điểm:

            • Trước khi chuyển nhượng: Chuẩn bị trước bản cam kết và kèm theo hồ sơ để đẩy nhanh tiến trình xử lý.
            • Ngay khi chuyển nhượng: Ký cam kết tại thời điểm nộp hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng hoặc tại Văn phòng Đăng ký đất đai.

            4. Quy trình thực hiện miễn thuế TNCN:

            Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

            Hồ sơ xin miễn thuế TNCN bao gồm:

            • Đơn đề nghị miễn thuế TNCN (theo mẫu).
            • Cam kết tài sản duy nhất (theo mẫu hoặc soạn thảo riêng).
            • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ/Sổ hồng).
            • Hợp đồng chuyển nhượng công chứng.
            • Giấy tờ tùy thân (CCCD/CMND, sổ hộ khẩu).

            Bước 2: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng

            • Thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng.
            • Nộp cam kết tài sản duy nhất cùng các giấy tờ liên quan tại đây.

            Bước 3: Nộp hồ sơ miễn thuế tại Văn phòng Đăng ký đất đai

            • Sau khi công chứng hợp đồng, nộp hồ sơ chuyển nhượng và miễn thuế tại Văn phòng Đăng ký đất đai nơi có bất động sản.

            Bước 4: Nhận kết quả

            • Cơ quan thuế sẽ xem xét và xác nhận miễn thuế TNCN nếu hồ sơ hợp lệ.

            5. Lưu ý quan trọng

            1. Cam kết phải trung thực: Nếu cơ quan thuế phát hiện Anh/Chị còn sở hữu bất động sản khác, việc miễn thuế sẽ bị hủy bỏ và có thể bị xử phạt hành chính.
            2. Kiểm tra thời hạn sở hữu: Tài sản phải được đứng tên Anh/Chị tối thiểu 6 tháng trước ngày chuyển nhượng.
            3. Giữ bản sao hồ sơ: Lưu trữ đầy đủ giấy tờ để phòng trường hợp cần bổ sung hoặc khiếu nại.

            6. Kết luận

            • Anh/Chị có thể làm cam kết tài sản duy nhất trước hoặc ngay tại thời điểm nộp hồ sơ chuyển nhượng.
            • Để tránh sai sót, nên chuẩn bị cam kết trước và nộp cùng hồ sơ tại cơ quan công chứng hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai.

            Trên đây là nội dung tư vấn. Nếu cần hỗ trợ chi tiết hoặc dịch vụ tư vấn pháp lý, vui lòng liên hệ Thạc sĩ - Luật sư - Trọng tài viên Nguyễn Thành Tựu qua số 0919.195.939 (Zalo) hoặc truy cập website: nvcs.vn.

          • LAO ĐỘNG

            Công ty tôi hiện đang chuẩn bị ký một số hợp đồng với công ty nước ngoài. Vậy cho tôi hỏi: đối với hợp đồng ký với công ty nước ngoài thì có cần phải có con dấu và chữ ký thì hợp đồng mới hợp lệ không ạ?

            Luật sư NGUYỄN THÀNH TỰU đã trả lời

            • 13/01/2025

            LAO ĐỘNG

            Chào Anh/Chị,

            Hợp đồng ký kết với công ty nước ngoài cần tuân thủ cả quy định pháp luật Việt Nam và luật áp dụng được thỏa thuận giữa hai bên trong hợp đồng. Dưới đây là phân tích chi tiết để xác định liệu con dấu và chữ ký có bắt buộc để hợp đồng có hiệu lực hay không.


            1. Cơ sở pháp lý

            • Bộ luật Dân sự 2015:
              • Điều 117: Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.
              • Điều 119: Giao dịch dân sự không nhất thiết phải lập thành văn bản, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
            • Luật Thương mại 2005:
              • Điều 24: Hợp đồng thương mại có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
            • Công ước Viên 1980 về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (CISG): Nếu các bên áp dụng Công ước này, hợp đồng không bắt buộc phải có con dấu để có hiệu lực, trừ khi luật quốc gia yêu cầu.

            2. Chữ ký và con dấu trong hợp đồng với công ty nước ngoài

            2.1. Chữ ký:

            • Bắt buộc phải có chữ ký của các bên đại diện hợp pháp để hợp đồng có hiệu lực.
            • Chữ ký có thể được thực hiện bằng tay, bằng chữ ký số, hoặc bằng các phương thức được các bên công nhận là hợp lệ.

            2.2. Con dấu:

            • Không bắt buộc phải có con dấu, trừ khi pháp luật hoặc thỏa thuận giữa các bên quy định bắt buộc.
            • Theo pháp luật Việt Nam (Nghị định 130/2018/NĐ-CP về giao dịch điện tử), đối với các giao dịch thương mại quốc tế, việc sử dụng con dấu có thể không cần thiết nếu hai bên đã thỏa thuận và công nhận tính pháp lý của hợp đồng.

            3. Hợp đồng với công ty nước ngoài cần lưu ý:

            3.1. Ngôn ngữ hợp đồng:

            • Hợp đồng phải được lập bằng ngôn ngữ mà các bên thỏa thuận, thường là tiếng Anh hoặc ngôn ngữ chung của các bên.
            • Nếu có tranh chấp tại Việt Nam, cần có bản dịch hợp đồng sang tiếng Việt để nộp cho cơ quan chức năng.

            3.2. Luật áp dụng:

            • Hợp đồng cần ghi rõ luật áp dụng (luật Việt Nam, luật nước ngoài hoặc luật quốc tế).
            • Nếu không ghi rõ, quy định của pháp luật quốc gia nơi hợp đồng được thực hiện sẽ được áp dụng.

            3.3. Hình thức hợp đồng:

            • Hợp đồng có thể ký trực tiếp, gửi qua bưu điện, email, hoặc ký điện tử nếu hai bên thỏa thuận chấp nhận hình thức này.

            4. Lời khuyên:

            1. Đối với chữ ký:

              • Luôn đảm bảo chữ ký trên hợp đồng là của người đại diện hợp pháp theo pháp luật của mỗi bên.
              • Nếu bên nước ngoài sử dụng chữ ký số, cần xác minh chữ ký đó hợp lệ và có giá trị pháp lý.
            2. Đối với con dấu:

              • Không bắt buộc phải đóng dấu đối với hợp đồng với công ty nước ngoài, trừ khi:
                • Luật nước ngoài yêu cầu hợp đồng phải có dấu.
                • Các bên đã thỏa thuận trước đó về việc sử dụng con dấu.
            3. Xác nhận tính pháp lý của hợp đồng:

              • Đảm bảo hợp đồng có đầy đủ các nội dung cơ bản như: thông tin các bên, đối tượng, quyền và nghĩa vụ, điều kiện thanh toán, giải quyết tranh chấp…
              • Có thể công chứng hoặc chứng thực hợp đồng (nếu cần thiết) để tăng tính pháp lý.

            5. Kết luận

            • Chữ ký là yếu tố bắt buộc để hợp đồng có hiệu lực.
            • Con dấu không bắt buộc, trừ khi có quy định pháp luật hoặc thỏa thuận riêng giữa các bên.

            Trên đây là nội dung tư vấn . Nếu cần hỗ trợ kiểm tra hoặc soạn thảo hợp đồng, Anh/Chị vui lòng liên hệ Thạc sĩ - Luật sư - Trọng tài viên Nguyễn Thành Tựu qua số 0919.195.939 (Zalo) hoặc truy cập website: nvcs.vn.

          • Câu hỏi doanh nghiệp

            Nếu bị đơn có yêu cầu trả dần số nợ với lí do doanh nghiệp đang gặp khó khăn thì có cơ sở chấp nhận không?

            Luật sư NGUYỄN THÀNH TỰU đã trả lời

            • 09/01/2025

            Câu hỏi doanh nghiệp

            Việc bị đơn có yêu cầu trả dần số nợ với lý do doanh nghiệp đang gặp khó khăn là có thể chấp nhận. Tùy theo sự thỏa thuận giữa các bên, nếu nguyên đơn và bị đơn đạt được thỏa thuận về việc trả dần số nợ thì thẩm phán tòa cũng sẽ xem đó là cơ sở để chấp nhận.
            Trên đây là nội dung tư vấn mang tính tham khảo. Nếu cần hỗ trợ thêm trong việc giải quyết tranh chấp hoặc đại diện pháp lý, vui lòng liên hệ Thạc sĩ - Luật sư - Trọng tài viên Nguyễn Thành Tựu qua số 0919.195.939 (Zalo) hoặc truy cập website: nvcs.vn.

          • Thuế xe oto cũ nhập khẩu

            Xin chào luật sư, tôi muốn mua 1 xe oto cũ từ Campuchia về Việt Nam (hoặc có thể trực tiếp từ Hàn Quốc nếu thủ tục dễ hơn). Nhờ luật sư tư vấn giúp, tôi cần trả bao nhiêu thuế để xe được ra biển số và lăn bánh ở Việt Nam. Giả dụ xe có giá 250 triệu đồng. Tôi có thể tự mua hay cần đơn vị nào hỗ trợ. Mong luật sư tư vấn giúp, rất cảm ơn.

            Luật sư NGUYỄN THÀNH TỰU đã trả lời

            • 30/12/2024

            Thuế xe oto cũ nhập khẩu

            Chào Anh/Chị,

            Việc nhập khẩu ô tô cũ từ nước ngoài về Việt Nam cần tuân thủ các quy định pháp luật về thuế, hải quan, và đăng ký phương tiện. Dưới đây là thông tin chi tiết về các khoản thuế và thủ tục Anh/Chị cần thực hiện:


            1. Cơ sở pháp lý

            • Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.
            • Thông tư 20/2011/TT-BCT quy định nhập khẩu ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống.
            • Thông tư 60/2023/TT-BTC hướng dẫn về thuế nhập khẩu đối với xe cũ.

            2. Thuế và phí phải trả

            Khi nhập khẩu xe ô tô cũ, Anh/Chị phải nộp các khoản thuế sau:

            2.1. Thuế nhập khẩu

            • Cách tính thuế nhập khẩu ô tô cũ:
              • Dưới 9 chỗ ngồi và dung tích động cơ dưới 1.500cc:
                Thuế nhập khẩu = Giá CIF x 70%.
              • Dưới 9 chỗ ngồi và dung tích động cơ trên 1.500cc:
                Thuế nhập khẩu = Giá CIF x 78%.
            • Giá CIF = Giá xe (250 triệu) + phí vận chuyển + bảo hiểm quốc tế.

            2.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

            • Cách tính thuế TTĐB:
              Thuế TTĐB = (Giá CIF + Thuế nhập khẩu) x Mức thuế suất.
              • Dung tích động cơ dưới 1.500cc: Mức thuế suất TTĐB là 35%.
              • Dung tích động cơ từ 1.500cc đến 2.500cc: Mức thuế suất TTĐB là 40%.

            2.3. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

            • Cách tính VAT:
              VAT = (Giá CIF + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB) x 10%.

            2.4. Phí trước bạ và phí đăng ký xe

            • Phí trước bạ: 10-12% giá trị xe (tùy theo tỉnh, thành phố).
            • Phí đăng ký xe: Khoảng 20 triệu đồng tại Hà Nội và TP.HCM, các địa phương khác thấp hơn.

            3. Dự toán chi phí nhập khẩu xe giá 250 triệu đồng

            Giả sử:

            • Giá CIF = 250 triệu đồng (giá xe) + 20 triệu đồng (phí vận chuyển và bảo hiểm) = 270 triệu đồng.
            • Xe có dung tích động cơ dưới 1.500cc.

            Tính toán thuế:

            • Thuế nhập khẩu: 270 triệu x 70% = 189 triệu đồng.
            • Thuế TTĐB: (270 triệu + 189 triệu) x 35% = 160.65 triệu đồng.
            • Thuế VAT: (270 triệu + 189 triệu + 160.65 triệu) x 10% = 61.065 triệu đồng.

            Tổng thuế phải nộp:

            • Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB + Thuế VAT = 410.715 triệu đồng.

            Chi phí khác:

            • Phí trước bạ (10%): 410.715 triệu x 10% = 41 triệu đồng.
            • Phí đăng ký xe: 20 triệu đồng.

            4. Tổng chi phí ước tính để xe lăn bánh

            • Giá xe ban đầu: 250 triệu đồng.
            • Tổng thuế và phí: 472 triệu đồng.
            • Tổng chi phí lăn bánh: 722 triệu đồng.

            5. Một số lưu ý và thủ tục

            5.1. Thủ tục nhập khẩu xe:

            • Chuẩn bị hồ sơ hải quan:
              • Hóa đơn thương mại (Invoice).
              • Vận đơn (Bill of Lading).
              • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ Campuchia hoặc Hàn Quốc.
              • Giấy tờ kỹ thuật của xe.
            • Làm thủ tục tại cơ quan hải quan và nộp thuế đầy đủ.

            5.2. Đăng ký xe sau nhập khẩu:

            • Sau khi thông quan, thực hiện đăng ký xe tại cơ quan đăng ký phương tiện giao thông.
            • Đăng kiểm và nộp phí bảo trì đường bộ.

            5.3. Đơn vị hỗ trợ:

            • Anh/Chị có thể tự nhập khẩu nếu có kinh nghiệm. Tuy nhiên, để đảm bảo thủ tục nhanh chóng, nên liên hệ với đơn vị logistics hoặc đại lý nhập khẩu ô tô chuyên nghiệp.

            6. Lời khuyên

            • Xem xét tổng chi phí nhập khẩu để so sánh với việc mua xe trong nước.
            • Kiểm tra kỹ nguồn gốc và chất lượng xe trước khi mua để tránh rủi ro pháp lý và kỹ thuật. 

          • GIÁN TIẾP LỪA ĐẢO CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN

            Dạ em chào luật sư, em có vấn đề cần được tư vấn ạ. Người thân của em là một lập trình viên, do không muốn thụ động trong công việc nên bạn chọn làm việc tại nhà. Trong hơn 1 năm nay, bạn điều hành một website. Website cụ thể như sau: công cụ làm giả giao dịch ngân hàng, căn cước công dân; và công cụ này rất tinh vi, nhanh chóng, cccd có thể quét được cả mã chip. Khách hàng của bạn mua công cụ này để đem đi lừa đảo, và thống kê với số lượng công cụ được bán ra đã lừa đảo 100 tỉ đồng. Bạn có ý thức về việc website của mình tạo ra với mục đích cho những kẻ lừa đảo sử dụng nhưng vẫn phát triển vì lợi nhuận đem về từ web cho bạn là 300 triệu/ tháng. Hiện tại bạn 20 tuổi, đã bị công an triệu tập để điều tra. Cho em hỏi nếu như không trực tiếp lừa đảo mà là người tiếp tay cho lừa đảo với số tiền lớn như vậy bạn sẽ phải chịu mức án là gì. Và bạn có được giảm nhẹ tội do còn trẻ, có tài k ạ. Em cảm ơn luật sư ạ

            Luật sư NGUYỄN THÀNH TỰU đã trả lời

            • 30/12/2024

            GIÁN TIẾP LỪA ĐẢO CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN

            Chào em,
            Với tình huống của người thân em, pháp luật Việt Nam quy định rất rõ về việc xử lý hành vi tiếp tay cho lừa đảo hoặc cung cấp công cụ để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. Dưới đây là phân tích cụ thể:


            1. Hành vi của người thân em có thể bị xử lý theo quy định pháp luật:

            1.1. Tội danh có thể áp dụng:

            Người thân của em có thể bị xem xét xử lý hình sự theo các tội danh sau:

            1. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017):

              • Mặc dù không trực tiếp thực hiện hành vi lừa đảo, nhưng hành vi cung cấp công cụ giả mạo để người khác sử dụng vào mục đích lừa đảo có thể được xem là đồng phạm với vai trò giúp sức.
              • Khung hình phạt:
                • Nếu số tiền bị chiếm đoạt trên 500 triệu đồng, khung hình phạt cao nhất có thể lên đến tù chung thân.
            2. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức (Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015):

              • Việc lập trình công cụ làm giả căn cước công dân (CCCD), giao dịch ngân hàng thuộc hành vi làm giả tài liệu, con dấu.
              • Khung hình phạt:
                • Phạt tù từ 2 năm đến 7 năm nếu hành vi làm giả có mục đích sử dụng để thực hiện hành vi trái pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng.
            3. Tội rửa tiền (Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015):

              • Nếu người thân em biết rõ công cụ của mình được sử dụng để chiếm đoạt tài sản bất chính và vẫn nhận lợi nhuận từ việc bán công cụ này (300 triệu đồng/tháng), có thể bị xem xét là tội rửa tiền.
              • Khung hình phạt:
                • Tù từ 1 năm đến 20 năm, tùy mức độ nghiêm trọng.

            2. Các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

            2.1. Tình tiết tăng nặng:

            • Hành vi có tổ chức: Người thân em vận hành website có chủ đích, phục vụ nhiều đối tượng khác nhau.
            • Hậu quả đặc biệt nghiêm trọng: Số tiền bị chiếm đoạt từ hành vi lừa đảo đã lên đến 100 tỷ đồng.

            2.2. Tình tiết giảm nhẹ:

            • Tuổi đời còn trẻ: Người thân em mới 20 tuổi, thuộc nhóm thanh niên chưa trưởng thành hoàn toàn.
            • Thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải: Nếu trong quá trình điều tra, người thân em hợp tác với cơ quan công an, khai báo đầy đủ, có thể được xem xét giảm nhẹ.
            • Hoàn cảnh gia đình, nhân thân tốt: Nếu trước đây không có tiền án, tiền sự hoặc đã bồi thường một phần thiệt hại.

            3. Hình phạt cụ thể có thể phải đối mặt:

            Tùy thuộc vào vai trò, mức độ tham gia và kết quả điều tra, người thân em có thể phải đối mặt với:

            • Tội đồng phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản (vai trò giúp sức):
              • Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, hoặc tù chung thân nếu xác định hành vi đóng góp quan trọng vào việc chiếm đoạt số tiền lớn.
            • Tội làm giả tài liệu, con dấu:
              • Phạt tù từ 2 năm đến 7 năm, có thể cộng dồn với các tội danh khác.

            4. Lời khuyên:

            1. Tư vấn và hợp tác với luật sư:

              • Người thân em cần nhanh chóng tìm một luật sư giỏi về hình sự để hỗ trợ từ giai đoạn điều tra.
              • Luật sư sẽ hướng dẫn người thân em khai báo đúng sự thật và tận dụng các tình tiết giảm nhẹ.
            2. Chủ động khắc phục hậu quả:

              • Nếu có thể, gia đình nên hỗ trợ khắc phục thiệt hại (hoàn trả một phần lợi nhuận 300 triệu đồng đã thu được). Đây là tình tiết giảm nhẹ quan trọng.
            3. Hợp tác điều tra:

              • Thành khẩn khai báo và hỗ trợ cơ quan điều tra xác minh những người mua công cụ để lừa đảo.

             Nếu cần hỗ trợ chi tiết, gia đình em nên liên hệ Thạc sĩ - Luật sư - Trọng tài viên Nguyễn Thành Tựu qua số điện thoại 0919.195.939 (Zalo) hoặc truy cập website: nvcs.vn để được tư vấn và bảo vệ quyền lợi tốt nhất.

          • Học sinh cấp 3 sắp ra trường có được mở lớp dạy thêm mỹ thuật tại nhà cho mần non không?

            Dạ cho em hỏi, em đang là học sinh lớp 12, có một số kiến thức cũng như năng khiếu trong hội họa và mĩ thuật, không biết em có thể tự mở một lớp dạy vẽ thêm cho các em mẫu giáo được không ạ?

            Luật sư NGUYỄN THÀNH TỰU đã trả lời

            • 17/12/2024

            Học sinh cấp 3 sắp ra trường có được mở lớp dạy thêm mỹ thuật tại nhà cho mần non không?

            Chào em,
            Em hoàn toàn có thể mở lớp dạy vẽ cho các em nhỏ mẫu giáo, tuy nhiên cần tuân thủ một số quy định pháp luật và đảm bảo điều kiện phù hợp. Sau đây là những thông tin tư vấn cụ thể:


            1. Điều kiện pháp luật về việc mở lớp dạy thêm

            • Theo pháp luật Việt Nam: Dạy thêm và mở lớp giảng dạy không thuộc chương trình chính khóa tại các trường học (như dạy vẽ, âm nhạc, thể dục) không chịu sự quản lý chặt chẽ như dạy thêm các môn học chính (toán, văn...). Tuy nhiên, việc mở lớp dạy vẫn phải tuân thủ các quy định liên quan đến kinh doanh dịch vụ giáo dục.

            Điều kiện cá nhân:

            • Em phải đủ 18 tuổi, vì theo quy định, đây là độ tuổi có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Nếu em chưa đủ tuổi, cần nhờ người giám hộ (bố mẹ hoặc người đại diện hợp pháp) đứng tên đăng ký và quản lý lớp học.

            Điều kiện về nội dung giảng dạy:

            • Nội dung dạy vẽ chỉ phục vụ phát triển năng khiếu, không mang tính giáo dục chính khóa. Em cần lưu ý thiết kế chương trình phù hợp với lứa tuổi của học sinh mẫu giáo.

            2. Thủ tục cần thực hiện để mở lớp dạy vẽ

            • Nếu mở lớp tại nhà riêng với quy mô nhỏ và không thu học phí lớn, việc đăng ký có thể không cần thiết. Tuy nhiên, nếu có thu phí cao, có quy mô lớn, cần thực hiện các thủ tục sau:

            Trường hợp không cần thành lập doanh nghiệp hoặc trung tâm:

            • Mở lớp học nhỏ tại nhà, không quảng bá quá rộng rãi, không gây ảnh hưởng đến khu dân cư thì không cần đăng ký kinh doanh.
            • Tuy nhiên, nếu có thu học phí, em cần lưu giữ các khoản thu chi để tránh các vấn đề liên quan đến thuế.

            Trường hợp cần đăng ký kinh doanh:

            • Nếu lớp học mở rộng quy mô, quảng bá rộng rãi hoặc thuê địa điểm riêng, em cần thực hiện các bước sau:
              1. Đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại UBND quận/huyện nơi em cư trú. Hồ sơ gồm:
                • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
                • Bản sao CMND/CCCD của người đại diện.
                • Văn bản đồng ý của người giám hộ (nếu em chưa đủ 18 tuổi).
              2. Thông báo hoạt động giáo dục: Nếu lớp học có nội dung giáo dục kỹ năng hoặc nghệ thuật, cần thông báo với Phòng Giáo dục và Đào tạo tại địa phương.

            3. Các lưu ý khi mở lớp dạy vẽ

            • An toàn cho trẻ: Chuẩn bị môi trường học tập an toàn, thân thiện với trẻ em. Đảm bảo dụng cụ vẽ không gây nguy hiểm.
            • Học phí: Thiết kế mức học phí hợp lý, phù hợp với đối tượng học sinh.
            • Giấy phép sử dụng địa điểm: Nếu thuê địa điểm làm lớp học, cần có hợp đồng thuê hợp pháp.
            • Đăng ký thuế: Nếu lớp học phát triển lớn và có thu nhập cao, cần kê khai và nộp thuế theo quy định.

            4. Kết luận

            • Em có thể mở lớp dạy vẽ với quy mô nhỏ, phù hợp với năng khiếu và đam mê của mình. Tuy nhiên, nên tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật để tránh vi phạm.
            • Nếu cần tư vấn thêm hoặc hỗ trợ pháp lý, em có thể liên hệ các cơ quan chức năng hoặc nhờ người thân trợ giúp.

            Trên đây là nội dung tư vấn mang tính tham khảo. Nếu cần hỗ trợ chi tiết, em có thể liên hệ Thạc sĩ - Luật sư - Trọng tài viên Nguyễn Thành Tựu qua số điện thoại 0919.195.939 (Zalo) hoặc truy cập website: nvcs.vn.

          • Tư vấn về lừa đảo đầu tư chứng khoán

            Kính chào luật sư! Em là : Đặng Tuấn Việt Hy vọng anh có thể tư vấn giúp em trường hợp của em được không ạ! Em có tham gia đầu tư chứng khoán và được tư vấn đầu tư trên App “SVSt” của công ty: CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ SIERRA VENTURES Người đại diện pháp luật: Trần Văn Hùng MST: 0318599226 Trong quá trình giao dịch đầu tư, em có nạp 250.000.000đ (hai trăm lăm mươi triệu đồng) và tư vấn viên có tư vấn cho em gói vay quỹ 250.000.000đ (hai trăm lăm mươi triệu đồng) trong 3 ngày, để tài khoản của em có đủ hạn mức 500 triệu đồng và sẽ được tham gia mua cổ phiếu quỹ với X2 margin (đòn bẩy X2). Và thông tin đến em trong 3 ngày cổ phiếu có thể bán được như vậy sẽ kịp để thanh toán khoản vay. Tuy nhiên sau khi em hoàn thành thủ tục vay và giao dịch mua cổ phiếu như đã được tư vấn, bạn tư vấn lại thông báo 7 ngày sau cổ phiếu mới có thể bán. Từ đó dẫn đến khoản vay của em bị quá hạn, Em không thể thanh toán kịp và phía CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ SIERRA VENTURES đã đóng băng tài khoản của em, không thể đăng nhập được ( trước đó không hề tư vấn cho em và điều khoản vay cũng không nói tài khoản sẽ bị khóa nếu quá hạn khoản vay). Em đã xin gia hạn khoản vay và sẽ chịu chi phí lãi suất liên quan nếu có nhưng đều bị từ chối. Và hiện tại em ko thể thu hồi ( rút) được số tiền vốn đã nạp vào tài khoản tại app SVSt của công ty trên, do tài khoản đã bị đóng băng Vậy em muốn anh tư vấn giúp em là với sự việc như trên có cấu thành tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản không ạ. Và em muốn trình báo cơ quan công an thì thủ tục sẽ như thế nào. Trình báo tại cơ quan nào ạ? Mong nhận được phản hồi từ anh Em xin cảm ơn ! Trân trọng!

            Luật sư NGUYỄN THÀNH TỰU đã trả lời

            • 13/12/2024

            Tư vấn về lừa đảo đầu tư chứng khoán

            Chào anh Việt, cảm ơn anh đã chia sẻ vấn đề. Em xin được tư vấn cụ thể như sau:


            1. Cơ sở pháp lý

            • Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017): Quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174).
            • Bộ luật Dân sự 2015: Quy định về hợp đồng vay tài sản và các quyền, nghĩa vụ liên quan (Điều 463, Điều 119 về giao dịch dân sự).
            • Nghị định 117/2018/NĐ-CP: Về quản lý hoạt động kinh doanh chứng khoán.
            • Luật Chứng khoán 2019.

            2. Xác định dấu hiệu lừa đảo chiếm đoạt tài sản

            Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản có các dấu hiệu sau:

            • Có hành vi gian dối nhằm chiếm đoạt tài sản.
            • Hành vi gian dối xảy ra trước hoặc trong quá trình giao dịch.
            • Kết quả là tài sản của anh đã bị chiếm đoạt.

            Trong trường hợp này:

            1. Hành vi tư vấn sai lệch: Nhân viên tư vấn thông báo sai thời hạn bán cổ phiếu, dẫn đến hậu quả tài khoản của anh bị đóng băng và không thể rút vốn. Đây là dấu hiệu gian dối.
            2. Chiếm đoạt tài sản: Công ty đã khóa tài khoản và từ chối đề nghị gia hạn khoản vay, không trả lại vốn. Đây có thể được xem là chiếm đoạt tài sản nếu công ty cố tình không giải quyết vấn đề cho anh.

            3. Quy trình trình báo cơ quan công an

            Anh có thể thực hiện theo các bước sau:

            a. Chuẩn bị hồ sơ

            • Đơn trình báo sự việc (ghi rõ nội dung chi tiết, thời gian, số tiền bị chiếm đoạt).
            • Chứng cứ liên quan:
              • Biên lai nạp tiền vào tài khoản.
              • Tin nhắn, email hoặc ghi âm trao đổi với tư vấn viên.
              • Thông tin về công ty (MST, người đại diện, địa chỉ…).
              • Ảnh chụp màn hình tài khoản bị đóng băng.

            b. Nơi trình báo

            • Công an quận/huyện nơi công ty có trụ sở chính (tra cứu địa chỉ trên đăng ký kinh doanh).
            • Cơ quan cảnh sát điều tra chuyên trách về tội phạm công nghệ cao (nếu giao dịch qua ứng dụng).

            c. Quy trình giải quyết

            • Công an tiếp nhận hồ sơ, xác minh thông tin.
            • Nếu có dấu hiệu hình sự, cơ quan sẽ khởi tố vụ án.
            • Trong trường hợp chỉ là tranh chấp dân sự, anh có thể khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

            4. Rủi ro và lời khuyên

            Rủi ro:

            • Nếu công ty có bằng chứng rằng việc khóa tài khoản là do anh không thanh toán đúng hạn theo thỏa thuận, vụ việc có thể bị xem là tranh chấp dân sự, không cấu thành lừa đảo.
            • Công ty có thể giải thích đây là rủi ro đầu tư và không chịu trách nhiệm hoàn trả.

            Lời khuyên:

            • Trước khi trình báo, anh nên làm việc trực tiếp với công ty để yêu cầu hoàn trả vốn, có thể kèm theo cảnh báo pháp lý.
            • Nếu không giải quyết được, tiến hành trình báo công an ngay.
            • Tư vấn luật sư để hỗ trợ về mặt pháp lý, đảm bảo quyền lợi tốt nhất.

            5. Thời gian giải quyết

            • Công an tiếp nhận và xác minh thông tin: 1-2 tháng.
            • Nếu khởi tố vụ án, thời gian điều tra kéo dài 3-4 tháng tùy vào mức độ phức tạp.

            Anh có thể trao đổi thêm để em hỗ trợ chi tiết hơn nhé!

            *** Trên đây là nội dung tư vấn chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu cần tư vấn chuyên sâu hơn, vui lòng liên hệ Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Viên: Nguyễn Thành Tựu qua số điện thoại 0919.195.939 (Zalo) hoặc truy cập website: nvcs.vn.***

          • Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài bao gồm những đơn vị như thế nào?

            Kính gửi luật sư. Tôi hiện nay đang làm cho 1 ngân hàng nước ngoài. Một trong khách hàng của chúng tôi làm trong ngành vận tải và có ý định đến Việt Nam cung cấp dịch vụ phân phối thuốc và dược phẩm. Theo Thông tư 34/2013/TT-BCT doanh nghiệp có vốn nước ngoài không thể phân phối thuốc và nguyên liệu làm thuốc. Tuy nhiên gần đây, Thông tư 03/2024/TT-BCT đã sửa đổi cụm từ "doanh nghiệp có vốn nước ngoài" thành "nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài". Vậy "nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài" được hiểu là gì và có bao gồm doanh nghiệp có vốn nước ngoài không? Doanh nghiệp có 1% vốn nước ngoài vẫn coi là doanh nghiệp có vốn nước ngoài. vậy doanh nghiệp này có được coi là nhà cung cấp nước ngoài không? Ngoài ra, doanh nghiệp có vốn nước ngoài có được phép cung cấp dịch vụ vận chuyển hay bảo quản thuốc và dược phẩm như một bên thứ 3 cho công ty phân phối thuốc và dược phẩm không? Rất mong luật sư tư vấn giúp. Tôi xin chân thành cám ơn.

            Luật sư NGUYỄN THÀNH TỰU đã trả lời

            • 06/12/2024

            Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài bao gồm những đơn vị như thế nào?

            Chào Anh/Chị,
            Về thắc mắc của Anh/Chị liên quan đến quy định mới tại Thông tư 03/2024/TT-BCT về việc sửa đổi cụm từ “doanh nghiệp có vốn nước ngoài” thành “nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài” trong ngành phân phối thuốc và dược phẩm, em xin cung cấp các phân tích như sau:


            1. Khái niệm “nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài” theo Thông tư 03/2024/TT-BCT

            • Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài không được định nghĩa rõ ràng trong Thông tư 03/2024/TT-BCT, nhưng thông qua các quy định của Luật Thương mại và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia (như WTO, CPTPP), khái niệm này thường ám chỉ:

              • Doanh nghiệp nước ngoài hoặc nhà cung cấp không có hiện diện thương mại tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ qua biên giới vào thị trường Việt Nam.
              • Khái niệm này có thể không bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam, vì doanh nghiệp đó đã có tư cách pháp nhân Việt Nam.
            • Theo đó, doanh nghiệp có 1% vốn nước ngoài nhưng đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam, vẫn được coi là doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài, chứ không phải nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.


            2. Doanh nghiệp có vốn nước ngoài có được phân phối thuốc và dược phẩm tại Việt Nam không?

            • Theo Thông tư 34/2013/TT-BCT, doanh nghiệp có vốn nước ngoài không được phép phân phối thuốc và nguyên liệu làm thuốc.
            • Thông tư 03/2024/TT-BCT thay đổi thuật ngữ, nhưng không làm thay đổi bản chất của quy định cấm này. Vì vậy:
              • Doanh nghiệp có vốn nước ngoài (kể cả chỉ 1%) vẫn không được phân phối thuốc và nguyên liệu làm thuốc trực tiếp tại Việt Nam.
              • Hoạt động phân phối thuốc và dược phẩm vẫn giới hạn cho các doanh nghiệp thuần Việt Nam hoặc doanh nghiệp được cấp phép đặc biệt.

            3. Doanh nghiệp có vốn nước ngoài có được cung cấp dịch vụ vận chuyển và bảo quản thuốc không?

            • Vận chuyển và bảo quản thuốc là các hoạt động dịch vụ hỗ trợ và không được coi là hoạt động phân phối.
            • Theo Luật Dược 2016 và các quy định liên quan:
              • Doanh nghiệp có vốn nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ vận chuyển hoặc bảo quản thuốc và dược phẩm cho bên thứ ba (như công ty phân phối thuốc), với điều kiện:
                • Đáp ứng các tiêu chuẩn về thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP) và thực hành tốt phân phối thuốc (GDP).
                • Được cơ quan quản lý dược cấp phép phù hợp với loại hình dịch vụ.
            • Do đó, doanh nghiệp có vốn nước ngoài có thể hoạt động như một bên cung cấp dịch vụ vận tải hoặc kho vận, hỗ trợ ngành dược phẩm.

            4. Khuyến nghị cho khách hàng của Anh/Chị:

            • Nếu doanh nghiệp khách hàng có ý định phân phối thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam, cần hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam đã được cấp phép phân phối.
            • Trong trường hợp cung cấp dịch vụ vận chuyển hoặc bảo quản thuốc, cần thực hiện:
              • Đăng ký hoạt động kinh doanh phù hợp.
              • Đạt chứng nhận GSP, GDP.

            5. Kết luận:

            • Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài không bao gồm doanh nghiệp có vốn nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
            • Doanh nghiệp có vốn nước ngoài, dù chỉ 1%, không được phép phân phối thuốc và dược phẩm tại Việt Nam.
            • Doanh nghiệp có vốn nước ngoài có thể cung cấp dịch vụ vận chuyển và bảo quản thuốc nếu đáp ứng đủ điều kiện pháp luật.

            Trên đây là nội dung tư vấn mang tính tham khảo. Nếu cần hỗ trợ chi tiết, vui lòng liên hệ Thạc sĩ - Luật sư - Trọng tài viên Nguyễn Thành Tựu qua số điện thoại 0919.195.939 (Zalo) hoặc truy cập website: nvcs.vn.

          • Tư vấn Thành lập công ty TNHH 1 thành viên

            Tư vấn Thành lập công ty TNHH 1 thành viên

            Luật sư NGUYỄN THÀNH TỰU đã trả lời

            • 29/11/2024

            Tư vấn Thành lập công ty TNHH 1 thành viên

            Chào Anh/Chị,
            Để thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên, Anh/Chị cần tuân thủ các quy định của pháp luật và thực hiện đúng quy trình đăng ký kinh doanh. Dưới đây là thông tin chi tiết và hướng dẫn cụ thể:

            1. Cơ sở pháp lý:

            • Luật Doanh nghiệp 2020.
            • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

            2. Điều kiện thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên:

            • Chủ sở hữu: Là một cá nhân hoặc tổ chức duy nhất.
            • Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề đăng ký không thuộc danh mục cấm kinh doanh. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần đáp ứng đủ điều kiện trước khi hoạt động.
            • Tên công ty: Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty khác đã đăng ký.
            • Địa chỉ trụ sở chính: Phải hợp pháp, không được đặt tại chung cư dùng để ở.
            • Vốn điều lệ: Không có mức vốn tối thiểu (trừ ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).

            3. Hồ sơ thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên:

            • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định).
            • Điều lệ công ty (phải có chữ ký của chủ sở hữu công ty).
            • Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu:
              • Cá nhân: Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực.
              • Tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và CMND/CCCD của người đại diện.
            • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).

            4. Trình tự, thủ tục thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên:

            Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

            • Soạn đầy đủ các tài liệu cần thiết theo quy định.

            Bước 2: Nộp hồ sơ

            • Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn.
            • Hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính.

            Bước 3: Nhận kết quả

            • Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 3 ngày làm việc.

            Bước 4: Công bố thông tin doanh nghiệp

            • Trong vòng 30 ngày kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

            Bước 5: Khắc dấu và đăng ký tài khoản ngân hàng

            • Khắc dấu pháp nhân: Không cần đăng ký mẫu dấu, nhưng phải sử dụng theo đúng quy định.
            • Mở tài khoản ngân hàng để thực hiện giao dịch tài chính.

            5. Chi phí thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên:

            • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 - 100.000 VNĐ (miễn phí nếu nộp trực tuyến).
            • Chi phí khắc dấu: Khoảng 300.000 - 500.000 VNĐ.
            • Các chi phí khác tùy thuộc vào nhu cầu, như dịch vụ kế toán hoặc tư vấn pháp lý.

            6. Ưu điểm của Công ty TNHH Một Thành Viên:

            • Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ đã góp.
            • Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý.
            • Dễ dàng chuyển nhượng, huy động vốn khi cần.

            7. Lưu ý quan trọng:

            • Đảm bảo kê khai chính xác vốn điều lệ và ngành nghề kinh doanh để tránh khó khăn khi hoạt động.
            • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ kế toán, báo cáo tài chính, và kê khai thuế định kỳ.

            Trên đây là nội dung tư vấn của mang tính tham khảo. Nếu cần hỗ trợ chi tiết hoặc dịch vụ thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Thạc sĩ - Luật sư - Trọng tài viên Nguyễn Thành Tựu qua số điện thoại 0919.195.939 (Zalo) hoặc truy cập website: nvcs.vn.

          • luật đầu tư

            có mấy loại thủ tục đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư trong nước? đó là những thủ tục nào?

            Luật sư NGUYỄN THÀNH TỰU đã trả lời

            • 15/11/2024

            luật đầu tư

            Chào Anh/Chị,
            Theo quy định pháp luật hiện hành, dự án đầu tư có vốn đầu tư trong nước được chia thành nhiều loại thủ tục khác nhau, tùy thuộc vào quy mô, lĩnh vực và địa điểm đầu tư. Dưới đây là các loại thủ tục đầu tư và nội dung tương ứng:


            1. Các loại thủ tục đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư trong nước:

            Dự án có vốn đầu tư trong nước có thể thuộc một trong các loại thủ tục đầu tư sau:

            • Thủ tục không cần quyết định chủ trương đầu tư.
            • Thủ tục cần quyết định chủ trương đầu tư.
            • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

            2. Chi tiết các loại thủ tục:

            1. Thủ tục không cần quyết định chủ trương đầu tư:

            • Áp dụng cho:
              Dự án đầu tư thông thường, không thuộc nhóm ngành, nghề đầu tư có điều kiện hoặc địa bàn đặc biệt.
            • Thủ tục:
              • Nhà đầu tư chỉ cần thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
              • Không cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
            • Ví dụ:
              Mở cửa hàng, công ty trong các lĩnh vực kinh doanh thông thường.

            2. Thủ tục cần quyết định chủ trương đầu tư:

            • Áp dụng cho:
              Dự án có quy mô hoặc đặc thù lớn, yêu cầu sự phê duyệt của cơ quan nhà nước.
            • Phân cấp thẩm quyền:
              • Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư:
                Áp dụng cho các dự án lớn, ảnh hưởng an ninh quốc gia, môi trường, hoặc sử dụng đất đặc biệt.
              • Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư:
                Dự án trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, quy mô lớn, hoặc tại địa bàn đặc biệt.
              • UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư:
                Dự án nhỏ hơn, chủ yếu liên quan đến lĩnh vực địa phương quản lý.
            • Thủ tục:
              • Nộp hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền (Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
              • Chờ phê duyệt và nhận quyết định.

            3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

            • Áp dụng cho:
              • Các dự án thuộc diện cần quyết định chủ trương đầu tư.
              • Các dự án thuộc lĩnh vực có điều kiện như năng lượng, khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp lớn.
            • Thủ tục:
              • Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự án thực hiện.
              • Hồ sơ gồm:
                • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
                • Bản thuyết minh dự án.
                • Báo cáo năng lực tài chính.
                • Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất (nếu có).
              • Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi xem xét hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

            3. Lưu ý quan trọng:

            • Phụ thuộc vào loại dự án, nhà đầu tư cần xác định chính xác thủ tục để tránh vi phạm pháp luật.
            • Một số dự án lớn có thể phải trải qua cả hai thủ tục: quyết định chủ trương đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

            Trên đây là nội dung tư vấn mang tính tham khảo. Nếu cần thêm hỗ trợ chi tiết, vui lòng liên hệ Thạc sĩ - Luật sư - Trọng tài viên Nguyễn Thành Tựu qua số điện thoại 0919.195.939 (Zalo) hoặc truy cập website: nvcs.vn.

          • First
          • 1
          • 2
          • 3
          • 4
          • 5
          • ...
          • Last

          Đánh giá (Rating) của iLAW

          1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

          iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

          2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

          Kinh nghiệm và bằng cấp

          Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

          Thành tựu trong nghề nghiệp

          Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

          Danh tiếng và uy tín trong nghề

          Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

          Đóng góp cho nghề

          Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

          Đóng góp cho cộng đồng

          Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

          3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

          Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

          10 - 9.0: Xuất sắc 

          8.9 - 8.0: Rất tốt 

          7.9 - 7.0: Tốt 

          6.9 - 6.0: Trung bình

          • Về chúng tôi
          • Điều khoản sử dụng
          • Dành cho người dùng
          • Dành cho Luật sư
          • Chính sách bảo mật
          • Nội quy trang Nhận xét
          • Đánh giá của iLAW

          Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

          Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

          Điện thoại: (028) 7303 2868

          Email: cskh@i-law.vn

          GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

          iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

          © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019