
Hoàng Thị Huế
Tổng cộng: 34
-
Bị xúc phạm đến danh dự
Tôi có một người bạn chưa đủ 18 tuổi đã bị lôi kéo quan hệ trước hôn nhân và bị ghi hình khi không có sự cho phép với bạn trai. Sau khi chia tay, người con trai đó đã dùng những hình ảnh đó nhằm...
Luật sư Hoàng Thị Huế đã trả lời
Bị xúc phạm đến danh dự
Với các nội dung mà bạn cung cấp nêu trên, tôi có thể đưa ra một số nội dung có liên quan đến vụ việc như sau:
- Danh dự và nhân phẩm là quyền bất khả xâm phạm của con người, được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.
Do đó, việc bạn nam đã dùng những hình ảnh nhạy cảm của hai người lên trang mạng xã hội facebook lấy lý do để níu giữ tình cảm là hành vi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm của bạn nữ và có thể bạn nam đó có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự liên quan đến hành vi làm nhục được khác
Điều 155. Tội làm nhục người khác được quy định tại Bộ luật hình sự 2015:
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi hành công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;
b) Làm nạn nhân tự sát.
Đồng thời xác định nếu bạn gái chưa đủ 18 tuổi thì bạn nam đã thực hiện hành vi quan hệ tình dục có thể bị truy tố về hành vi giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi được quy định tại Điều 145 Bộ luật hình sự.
Bạn có thể làm đơn ra cơ quan công an để tố cáo hành vi nêu trên của bạn nam kia để chấm dứt các hành vi nêu trên.
Luật sư Hoàng Thị Huế
-
Thời hạn khai nhận thừa kế
Cha mẹ ông T đã mất, có để lại căn nhà ở Q10 cho 2 anh em(chỉ 2 anh em). Ông T có nhận được thông báo của văn phòng công chứng vào 11/2017. mời ông A lên tiến hành thủ tục khai nhận thừa kế với nội...
Luật sư Hoàng Thị Huế đã trả lời
Thời hạn khai nhận thừa kế
Chào bạn, với câu hỏi của bạn, tôi xin đưa ra nội dung tư vấn như sau:
Theo quy định tại Điều 43 Luật Công chứng 2014 về Thời hạn công chứng như sau
1. Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.
2. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Do luật chỉ quy định về thời hạn công chứng đối với tổ chức hành nghề công chứng là 2 ngày làm việc hoặc kéo dài 10 ngày đối với giao dịch có nội dung phức tạp.
Nếu thông báo khai nhận di sản thừa kế đã được niêm yết theo quy định, thì ông T đến làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Trường hợp ông T bận thì có thể báo lại với Công chứng viên trực tiếp thụ lý vụ việc để lùi thời gian thực hiện việc khai nhận di sản thừa kế (thời gian không hạn chế). Tuy nhiên ông T nên cố gắng sắp xếp thời gian để thực hiện xong thủ tục khai nhận di sản, đảm bảo quyền và lợi ích của mình.
Luật sư Hoàng Thị Huế
-
Điều kiện để làm đại lý bảo hiểm y tế
Luật sư cho em hỏi : điều kiện để 1 cá nhân trở thành đại lý thu bảo hiểm y tế là cần những gì ạ? Thông tin rằng đại lý bhyt thì nhất thiết phải là cán bộ xã ( chủ tịch hoặc phó ct hội...
Luật sư Hoàng Thị Huế đã trả lời
Điều kiện để làm đại lý bảo hiểm y tế
Chào bạn, về nội dung bạn hỏi chúng tôi xin trả lời như sau:
Theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 1599/QĐ-BHXH ngày 28/10/2016 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định hoạt động đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đại lý thu là tổ chức được cơ quan Bảo hiểm xã hội ký Hợp đồng Đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, gồm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; đơn vị sự nghiệp; tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức kinh tế.
3. Điểm thu là nơi thực hiện các giao dịch giữa nhân viên Đại lý thu với người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế về thủ tục tham gia, nộp tiền đóng, trả sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
6. Nhân viên: Gọi chung cho người lao động được tổ chức ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật và đang tham gia bảo hiểm y tế hoặc bảo hiểm xã hội (bao gồm người lao động làm việc thường xuyên trong tổ chức và cộng tác viên là người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cấp thôn).
Như vậy, theo quy định trên thì Đại lý thu bảo hiểm y tế phải là tổ chức, cá nhân thì không được làm Đại lý thu bảo hiểm y tế. Cá nhân chỉ có thể trở thành nhân viên Đại lý thu bảo hiểm xã hội và có thể sử dụng nhà của mình làm điểm thu bảo hiểm y tế nếu địa điểm đó thuận tiện cho việc giao dịch và phải treo biển hiệu theo quy định.
Về điều kiện và hồ sơ, thủ tục để trở thành Đại lý thu bảo hiểm y tế, điều kiện trở thành nhân viên Đại lý thu bảo hiểm y tế tuân theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 1599/QĐ-BHXH.
Điều 5. Điều kiện, hồ sơ làm Đại lý thu
1. Điều kiện làm Đại lý thu
1.1. Đối với UBND xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp
a) Là pháp nhân theo quy định của Bộ luật Dân sự hoặc được tổ chức cấp trên bảo lãnh đối với tổ chức không đảm bảo đủ điều kiện là pháp nhân;
b) Có nhân viên do đơn vị quản lý, sử dụng đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 6;
c) Cam kết bồi thường khi để xảy ra thất thoát tiền thu BHXH, BHYT hoặc gây thiệt hại cho cơ quan BHXH và người tham gia BHXH, BHYT.
1.2. Đối với tổ chức kinh tế
a) Là pháp nhân theo quy định của Bộ luật Dân sự;
b) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
c) Có nhân viên do đơn vị quản lý đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 6;
d) Có cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cho Đại lý thu trong quá trình thực hiện hợp đồng Đại lý thu. Ngoài các nội dung theo quy định của pháp luật, cam kết bảo lãnh phải bổ sung thêm nội dung về việc bên bảo lãnh (tổ chức tín dụng) cam kết thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh (tổ chức kinh tế...) trong quá trình thực hiện Hợp đồng làm Đại lý thu là thanh toán vô điều kiện cho bên nhận bảo lãnh (cơ quan BHXH) toàn bộ số tiền thu BHXH, BHYT và tiền lãi (nếu có) trong trường hợp bên được bảo lãnh để thất thoát, nộp không đủ, nộp không đúng thời hạn theo quy định hoặc gây thiệt hại cho người tham gia BHXH, BHYT hay cơ quan BHXH vì bất kỳ lý do gì.
2. Hồ sơ đề nghị làm Đại lý thu
2.1. Đối với UBND xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp
a) Công văn đề nghị đăng ký Đại lý thu (Mẫu số 01-ĐLT), Danh sách người làm nhân viên Đại lý thu, kèm theo mỗi người 01 ảnh 2x3 (Mẫu số 02- ĐLT);
b) Bản cam kết bồi thường (Mẫu số 03-ĐLT).
2.2. Đối với tổ chức kinh tế
a) Công văn đề nghị đăng ký Đại lý thu (Mẫu số 01-ĐLT), Danh sách người làm nhân viên Đại lý thu, kèm theo mỗi người 01 ảnh 2x3 (Mẫu số 02-ĐLT);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh);
c) Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều kiện làm nhân viên Đại lý thu
1. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến không quá 70 tuổi đối với nam, đến không quá 65 tuổi đối với nữ và đang tham gia BHYT hoặc BHXH.
2. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hiểu biết chính sách, pháp luật BHXH, BHYT; không vi phạm pháp luật.
Nếu có điều gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Luật sư Hoàng Thị Huế, Công ty Luật TNHH Vinabiz, Đoàn luật sư thành phố Hà Nội.
-
Mức phạt tiền
Xe 50cc Đi sai làn đường ở quốc lộ Theo luật thì bị phạt 300k Nhưng đối với xe 50cc khi đóng phạt có được 50% mức phạt không
Luật sư Hoàng Thị Huế đã trả lời
Mức phạt tiền
Chào bạn, theo câu hỏi mà bạn đặt ra thì tôi có một số tư vấn như sau:
Tại điểm g khoản 4 Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông về Xử phạt người Điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi:
\"Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc Điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp Điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;
Như vậy đối với hành vi đi sai làn đường - đi không đúng phần đường dành cho xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy thì bị xử phạt mức phạt từ 300.000 đồng - 400.000 đồng.
Do đó, khi bạn nhận được biên bản xử phạt hành chính về hành vi đó thì bạn đến kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước uỷ nhiệm thu phạt căn cứ vào quyết định xử phạt nộp phạt theo đúng mức phạt được ghi theo biên bản đó.
Trường hợp xe của bạn có dung tích 50cc thì bạn vẫn phải đóng mức phạt đã được quy định nêu trên, không được giảm 50%
Luật sư Hoàng Thị Huế