iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          }

          Phạm Thị Nhàn

          Tổng cộng: 634

          Phạm Thị Nhàn
          Gọi 0968605706
          • Ly hôn va danh quyen nuoi con

            Luật sư oi cho e hỏi : e muốn ly hôn vì 2 vợ chồng gặp nhiều mâu thuẫn trong gia đình , chồng e con hay bạo hành gia đình , Kinh thường không coi trọng e là vợ . giờ e muốn ly hôn nhưng chong e dành nuôi con voi e ( con em gần 5tuoi) kinh tế của chong e lương cao hơn e , e mới xin nghi làm o cty để ve nhà làm rieng kinh tế cũng ổn định nhưng khong bằng chồng e ,e chỉ có hình ảnh những vết bầm mà chồng đánh . ,nhu vậy việc ly hôn e có quyền nuôi con k ạ

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 21/04/2021

            Ly hôn va danh quyen nuoi con

            Chào bạn Lê Thị Hồng Phượng!

            Quy định về ly hôn đơn phương

            Theo Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014,

            • Quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên:

            1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

            2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

            3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

            • Quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn:

            1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

            2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

            3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.”

            Ai có quyền nuôi sau sau khi ly hôn đơn phương?

            Qua trích dẫn Luật trên, quyền nuôi con được tổng hợp như sau:

            Độ tuổi của conMẹChaTòa án quyết định
            1. Dưới 36 thángx–
            2. Dưới 07 tuổi––x
            3. Từ đủ 07 tuổi đến nhỏ hơn 18 tuổi––

            x

            (xem xét nguyện vọng của con)

            Nếu con bạn nằm trong độ tuổi từ 36 tháng đến dưới 18 tuổi thì Tòa án sẽ quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi con/ có quyền nuôi con khi ly hôn căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Cụ thể sẽ dựa trên 3 yếu tố sau:

            Điều kiện về vật chấtĐiều kiện về tinh thầnNguyện vọng của con

            (chỉ áp dụng với con từ đủ 7 tuổi trở lên)

            – Chỗ ở ổn định

            – Ăn ở, sinh hoạt

            – Học tập

            – Thu nhập hàng tháng của bố, mẹ

            – …

            – Thời gian làm việc của bố mẹ

            – Thời gian chăm sóc, dạy dỗ, giáo dục con

            – Tình yêu thương dành cho con

            – Đạo đức, trình độ học vấn của bố mẹ

            – …

            – Con mong muốn được ở với ai

             

            Thông tin chúng tôi cung cấp dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.


            Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ:

            Luật sư Phạm Thị Nhàn – 0968.605.706

            • Fanpage: https://www.facebook.com/vplshuynhpham/
            • Facebook: https://www.facebook.com/phamthinhan.ls
            • Website: luatsunhadatgioi.com

          • Ly hôn gia đình

            Nhờ luất sư dúp em cái.thưa luất sư chưa kết hôn e với vợ e đá con và khi đó con e ở với vợ e.sau khi e đi nghĩa vụ về mới cưới nhau .thưa luất sư nhờ dúp em cái chúng em về sống với nhau không hợp nhau hay xẩy ra mâu thuấn .nhờ luất sư dúp e cái khi ra tòa e phải làm sao để nuôi được con ạ.và e cần làm gì khi bên nhà vợ e tranh nuôi con ạ .

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 21/04/2021

            Ly hôn gia đình

            Chào bạn Nguyễn Xuân Thủy!

            Quy định về ly hôn đơn phương

            Theo Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014,

            • Quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên:

            1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

            2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

            3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

            • Quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn:

            1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

            2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

            3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.”

            Ai có quyền nuôi sau sau khi ly hôn đơn phương?

            Qua trích dẫn Luật trên, quyền nuôi con được tổng hợp như sau:

            Độ tuổi của conMẹChaTòa án quyết định
            1. Dưới 36 thángx–
            2. Dưới 07 tuổi––x
            3. Từ đủ 07 tuổi đến nhỏ hơn 18 tuổi––

            x

            (xem xét nguyện vọng của con)

            Nếu con bạn nằm trong độ tuổi từ 36 tháng đến dưới 18 tuổi thì Tòa án sẽ quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi con/ có quyền nuôi con khi ly hôn căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Cụ thể sẽ dựa trên 3 yếu tố sau:

            Điều kiện về vật chấtĐiều kiện về tinh thầnNguyện vọng của con

            (chỉ áp dụng với con từ đủ 7 tuổi trở lên)

            – Chỗ ở ổn định

            – Ăn ở, sinh hoạt

            – Học tập

            – Thu nhập hàng tháng của bố, mẹ

            – …

            – Thời gian làm việc của bố mẹ

            – Thời gian chăm sóc, dạy dỗ, giáo dục con

            – Tình yêu thương dành cho con

            – Đạo đức, trình độ học vấn của bố mẹ

            – …

            – Con mong muốn được ở với ai

             

            Thông tin chúng tôi cung cấp dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.


            Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ:

            Luật sư Phạm Thị Nhàn – 0968.605.706

            • Fanpage: https://www.facebook.com/vplshuynhpham/
            • Facebook: https://www.facebook.com/phamthinhan.ls
            • Website: luatsunhadatgioi.com

          • Ly hôn thuận tình

            Luật sư cho e hỏi. E làm đơn thuận tình ly hôn. Thì chờ giải quyết trong bao lâu. Và e mn nộp hồ sơ giải quyết luôn trong ngày có đc kg ạ. Mong luật sư giúp e ạ.

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 20/04/2021

            Ly hôn thuận tình

            Chào bạn Vũ Thu Phương!

            Hôn nhân hạnh phúc luôn là niềm mong ước của mỗi người khi lập gia đình. Tuy nhiên, khi cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, xảy ra mâu thuẫn liên tục, không thể hòa hợp thì yêu cầu ly hôn chính là giải pháp tốt nhất. Lúc này, thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất của Luật sư tư vấn ly hôn chuyên nghiệp – Công ty TNHH Luật Vạn Tín sẽ giúp bạn dễ dàng ly hôn, không tốn quá nhiều thời gian và chi phí. Mời bạn tham khảo hồ sơ ly hôn thuận tình nhanh và các thủ tục chi tiết ngay sau đây nhé!

            Hồ sơ chuẩn bị khi làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất

            Để được ly hôn thuận tình nhanh, bạn cần chuẩn bị hồ sơ, thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất và đầy đủ để Tòa án giải quyết dễ dàng nhất. Một bộ hồ sơ để làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất cần có đủ các giấy tờ sau đây:

            • Đơn xin ly hôn thuận tình (trong đơn nêu rõ nguyên nhân muốn thuận tình ly hôn, phân chia tài sản cũng như quyền nuôi con theo thỏa thuận của hai vợ chồng).
            • Giấy đăng ký kết hôn (bản chính).
            • CMND và Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng.
            • Giấy tờ chứng minh địa chỉ của một trong hai người để Tòa án thụ lý, thuận tiện cho việc Tòa án công nhận ly hôn.
            • Giấy khai sinh của con cái (nếu có).
            • Các loại giấy tờ chứng minh tài sản (nếu có).

            Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh

            Bạn nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất

            Luật sư tư vấn ly hôn chuyên nghiệp – Công ty TNHH Luật Vạn Tín sẽ tối ưu thời gian giải quyết nếu bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất. Vì vậy, nếu cả hai vợ chồng đều đồng ý ly hôn thì nên gấp rút chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, nộp đến Tòa án gần nhất để được xử lý theo trình tự quy định của pháp luật.

            Quy trình, thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất

            Thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất vẫn trải qua quy trình hòa giải và phán quyết như các trường hợp đơn phương ly hôn. Hòa giải chính là bước để hai vợ chồng đảm bảo quyền lợi hôn nhân của mình. Nếu sau khi hòa giải, mọi vướng mắc được giải quyết thì đơn xin ly hôn sẽ bãi bỏ. Trong trường hợp sau khi hòa giải cả hai vẫn có ý định ly hôn thì tòa sẽ phán xử theo nguyện vọng của hai người.

            Quy trình, thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất

            Quy trình, thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất

            Thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất chi tiết như sau:

            • Sau 3 ngày (kể từ lúc nhận đơn): Tòa án sẽ phân công 1 thẩm phán xem xét đơn ly hôn và thụ lý vụ án ly hôn này.
            • Sau 5 ngày: Nếu thủ tục hồ sơ đầy đủ, bạn sẽ thực hiện đóng án phí. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì bạn được yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
            • Sau 8 ngày (kể từ lúc nộp đơn): Một trong hai người sẽ đến Tòa án để nhận thông báo đóng án phí cho Chi cục Thi hành án địa phương.
            • Sau 15 – 20 ngày (kể từ lúc nộp hồ sơ): Bạn sẽ nhận được thư mời của thẩm phán.
            • Sau 30 ngày sẽ tiến hành hòa giải: Thẩm phán lập biên bản hòa giải và nếu sau 7 ngày kể từ lúc hòa giải, hai vợ chồng không có ai thay đổi ý định ly hôn thì Tòa án sẽ mở phiên tòa xét xử ly hôn và ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

            Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất hiện nay

            Để thuận tiện hơn trong việc thực hiện quy trình, thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất, bạn có thể tham khảo các mẫu đơn ly hôn. Đơn ly hôn càng chi tiết thì khả năng được phán quyết ly hôn càng nhanh. Vì khi đó, bạn không cần tốn nhiều thời gian giải trình, thẩm phán cũng có thể dựa vào đơn để xác định được mâu thuẫn giữa hai vợ chồng. Từ đó có hướng tư vấn cụ thể, bảo đảm quyền lợi của vợ/chồng và con sau này. Hiện tại, có rất nhiều mẫu đơn ly hôn thuận tình. Bạn có thể tải mẫu đơn tại Luật sư tư vấn ly hôn chuyên nghiệp của chúng tôi để tham khảo nếu cần.

            Chi phí và án phí khi ly hôn thuận tình là bao nhiêu?

            Năm 2021, mức án phí thuận tình ly hôn cho phiên tòa sơ thẩm là 300.000đ. Trong trường hợp cả hai bên không có bất kỳ tranh chấp nào thì bạn chỉ cần đóng mức án phí này. Tuy nhiên, nếu có tranh chấp tài sản thì tùy thuộc vào mức độ và giá trị tài sản tranh chấp sẽ có các chi phí cụ thể tương ứng theo quy định.

            Chi phí ly hôn thuận tình

            Chi phí ly hôn thuận tình

            Tuy nhiên, phần lớn các vụ án ly hôn thuận tình đều đạt được thỏa thuận tài sản chung. Thường thì người chồng sẽ để lại tài sản phần lớn cho vợ và con nếu vợ nuôi con và ngược lại hoặc hai người sẽ thỏa thuận chia đôi tài sản theo quy định pháp luật. Việc tranh chấp thường xảy ra với những cặp vợ chồng có nền tảng kinh tế vững mạnh hoặc cùng đầu tư làm ăn chung.

            Ly hôn thuận tình ở đâu nhanh nhất, uy tín nhất?

            Bạn có thể tự nộp đơn và tuân thủ quy trình, thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất mà Tòa án đưa ra. Tuy nhiên, nếu công việc bận rộn, bạn có thể ủy quyền việc thực hiện ly hôn cho một văn phòng luật uy tín. Luật sư tư vấn ly hôn chuyên nghiệp – Công ty TNHH Luật Vạn Tín chính là nơi mà bạn có thể an tâm để nộp hồ sơ ly hôn và ủy quyền thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất.

            Nếu bạn có nhu cầu ly hôn nhanh, hãy liên hệ đến Luật sư tư vấn ly hôn chuyên nghiệp – Công ty TNHH Luật Vạn Tín qua hotline: 0968 605 706 – 0909 257 165. Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ giúp bạn hoàn thành thủ tục ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình nhanh nhất, bảo đảm quyền lợi chính đáng và vô cùng tiết kiệm chi phí. Chúng tôi sẽ giúp bạn kết thúc cuộc hôn nhân của mình với sự dễ chịu và thoải mái nhất.

            Công ty TNHH Luật Vạn Tín

            • Địa chỉ: Số 7, Đường số 14, Khu đô thị Him Lam, Phường Tân Hưng, Quận 7, TPHCM.
            • Số điện thoại: 0968 605 706 – 0909 257 165
            • Email: luatsuhuynhpham@gmail.com

          • Luật thừa kế theo pháp luật

            Xin vui lòng hỗ trợ giúp em. Pa em mất để lại tài sản 1 căn nhà, quyền thừa kế còn Chị em, em và nội em ( đã lẫn ko còn minh mẫn ). Em đã thỏa thuận được với gia đình sẽ nhận phần tiền của mình nếu em làm sao để bảo đảm việc sau này em không quay về tranh chấp căn nhà trước pháp luật. Và em có đi công chứng giấy từ chối thừa hưởng di sản ở thời điểm này, nhưng công chứng viên lại tư vấn cho người nhà em rắng hiện tại ông nội em ko minh mẫn nên ko làm giấy sang tên nhà được cho chị em ngay và tờ giấy từ chối di sản của em làm ko có tác dụng, em có thể ở 1 khoảng thời gian sau quay về đổi ý và tranh chấp... vậy em xin hỏi làm cách nào có thể để em nhận được tiền mặt và bảo đảm việc em ko quay lại tranh chấp thời gian về sau nữa ko. Vì gia đình bất hòa nên em muốn nhận được trước phần tiền phải đảm bảo em ko còn có thể tranh chấp j về căn nhà mà pa em để lại trong khoảng thời gian nhanh và có sự thỏa thuận của gia đình mà ko phải kiện cáo ra tòa....( Mọi lý do em đi hỏi đều liên quan vấn đề Nội em đang ko minh mẫn nên ko thể phân chia tài sản được ). Em cám ơn ạ...

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 12/04/2021

            Luật thừa kế theo pháp luật

            Chào Bạn!

            Theo quy định tại Điều 610 Luật Dân sự 2015, mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác cũng như quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

            Đồng thời, người thừa kế cũng có quyền từ chối nhận di sản trừ trường hợp việc từ chối này nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình với người khác.

            Bên cạnh việc được hưởng di sản thì người thừa kế còn phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác (theo Điều 615 Luật Dân sự 2015). Vì vậy, chỉ trong trường hợp không phải trốn tránh nghĩa vụ tài sản thì người thừa kế mới có quyền từ chối nhận di sản.

            Theo Điều 620 của Bộ luật dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 được quy định cụ thể về việc từ chối nhận di sản thừa kế cụ thể như sau:

            Điều 620: Từ chối nhận di sản thừa kế:

            1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

            2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

            3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

            Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật

            Theo quy định của Luật công chứng năm 2014 tại điều 59 quy định cụ thể về việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản như sau:

            Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

            Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

            Trong trường này người thừa kế nếu không muốn nhận phần di sản mà người có di sản để lại cho thì cần lập thành văn bản về việc từ chối nhận di sản trên và thông báo cho những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản, cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc từ chối nhận di sản.Khi công chứng văn bản trên thì cần bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

            Về mặt hình thức thì khi người muốn từ chối nhận thừa kế đủ điều kiện để từ chối thì yêu cầu đó phải được lập văn bản và công chứng. Văn bản này được gửi tới người quản lý tài sản, những người thừa kế khác và những người được giao nhiệm vụ phân chia di sản thừa kế. Có thể thấy rằng, việc từ chối di sản thừa kế cũng ảnh hưởng ít nhiều đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác nên thực hiện công việc cũng cần sự tỉ mỉ, minh bạch thông qua các bước

            Bước 1: Công khai nguyện vọng từ chối hưởng di sản thừa kế và thông báo cho những người có liên quan như: người quản lý, người phân chia di sản, người thừa kế khác

            Bước 2: Nộp hồ sơ tại tổ chức Công chứng, hồ sơ thường gồm:

            Giấy tờ cá nhân

            Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản

            Các giấy tờ khác:Giấy khai sinh, Giấy chứng tử…

            Bước 2: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ.

            Bước 3: Người từ chối phải ký vào từng chân trang

            Bước 4: Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang văn bản, đóng dấu công chứng

            Như vậy việc từ chối nhận thừa kế của người từ chối nhận di sản đã hợp pháp do người thừa kế tự nguyện từ chối nhận di sản thừa kế thì văn bản từ chối nhận di sản sẽ và phát sinh hiệu lực. Vì vậy, không thể thay đổi ý kiến khi đã từ chối nhận di sản thừa kế.

            Do đó, việc từ chối nhận di sản sẽ lập bằng văn bản và gửi đến những người thừa kế khác. Nên việc ông nội bạn có minh mẫn hay không là không liên quan.

            LIÊN HỆ

            Để đội ngũ Luật sư uy tín tphcm chúng tôi có cơ hội tư vấn, hỗ trợ giao dịch nhà đất thành công, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại và đạt hiệu quả cao. Quý khách vui lòng liên hệ:

             Luật sư PHẠM THỊ NHÀN                                     ĐT:  0968.605.706.hoặc 0909257165

            Website:

            +  https://luatsunhadathcm.com/   (Website chuyên đất đai)

            +   https://luatsulyhon.com.vn/ (Website chuyên ly hôn)

            Công ty Luật TNHH Vạn Tín         

            Số 7 Đường số 14, Khu Đô Thị Mới Him Lam, phường Tân Hưng, Quận 7, Tp.Hồ Chí Minh

            Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

            Facebook: https://www.facebook.com/phamthinhan.ls

            Website: https://luatsulyhon.com.vn/;https://luatsunhadathcm.com/

          • Thủ tục sang tên sổ hồng từ Con đứng sang Cha và Con cùng đứng tên

            Kính gửi luật sư hỗ trợ làm rõ vấn đề sau: - Hiện nay tôi đã có vợ, đang đứng tên 1 mình trên sổ hồng bao gồm nhà và đất. Tôi có nhu cầu làm thủ tục chuyển tặng một phần giá trị tài sản nhà và đất cho Cha tôi cùng đứng tên (Sổ mới đứng tên Tôi và Cha tôi) - Văn phòng công chứng phản hồi hiện nay Pháp luật không cho phép hình thức sang tên 50% và cùng đứng tên như vậy. Chỉ có thể hợp pháp hóa bằng cách: tôi sang nhượng cho 01 người khác, sau đó người đó sang nhượng lại cho Tôi và Cha tôi đồng sở hữu. Vậy, phản hồi như vậy có đúng chưa? Thủ tục như thế nào để tôi có thể hoàn tất sang tên đúng như cầu nếu pháp luật không cho phép tặng 50% tài sản nhà và đất? Cảm ơn luật sư.

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 12/04/2021

            Thủ tục sang tên sổ hồng từ Con đứng sang Cha và Con cùng đứng tên

            Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không có bất kỳ quy định, thủ tục nào để bổ sung tên cha vào Giấy chứng nhận. Điều này được thể hiện tại quy định ghi thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận như sau:

            Khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMNT quy định cách ghi thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi cấp Giấy chứng nhận cho các đối tượng sau:

            – Cá nhân trong nước.

            – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

            – Hộ gia đình sử dụng đất (không ghi tên thành viên trong gia đình, chỉ ghi tên chủ hộ nếu chủ hộ là người sử dụng đất).

            – Vợ chồng khi có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung.

            – Tổ chức trong nước.

            – Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

            – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.

            – Cơ sở tôn giáo.

            – Cộng đồng dân cư.

            Như vậy, khi con cái muốn cha, mẹ có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không được bổ sung tên cha mẹ vào Giấy chứng nhận.

            Cách để cha mẹ có quyền sử dụng đất

            Khi con là người sử dụng đất thì có quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế một phần hoặc toàn bộ quyền sử dụng đất của mình cho cha mẹ, cụ thể:

            – Nếu con chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất cho cha mẹ phải thực hiện theo 03 bước sau:

            Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

            Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (miễn thuế, lệ phí trước bạ nhưng vẫn phải khai thuế, lệ phí trước bạ).

            Bước 3: Đăng ký sang tên tại cơ quan đăng ký đất đai (đăng ký biến động đất đai).

            Lưu ý: Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho một phần thửa đất thì trước khi chuyển nhượng, tặng cho phải đề nghị tách thửa.

            Vậy nên Con không được thêm tên cha mẹ vào Sổ đỏ; nếu muốn chuyển quyền sử dụng đất cho cha, mẹ thì có quyền chuyển nhượng, tặng cho hoặc thừa kế.

            LIÊN HỆ

            Để đội ngũ Luật sư uy tín tphcm chúng tôi có cơ hội tư vấn, hỗ trợ giao dịch nhà đất thành công, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại và đạt hiệu quả cao. Quý khách vui lòng liên hệ:

             Luật sư PHẠM THỊ NHÀN                                     ĐT:  0968.605.706.hoặc 0909257165

            Website:

            +  https://luatsunhadathcm.com/   (Website chuyên đất đai)

            +   https://luatsulyhon.com.vn/ (Website chuyên ly hôn)

            Công ty Luật TNHH Vạn Tín         

            Số 7 Đường số 14, Khu Đô Thị Mới Him Lam, phường Tân Hưng, Quận 7, Tp.Hồ Chí Minh

            Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

            Facebook: https://www.facebook.com/phamthinhan.ls

            Website: https://luatsulyhon.com.vn/;https://luatsunhadathcm.com/

          • Thời gian triệu tập lần 2 của tòa án của đơn phương ly hôn

            Luật sư cho em hỏi vụ đơn phương ly hôn. Thì tòa án đã triệu tập lên tòa án lần 1 để hòa giải rồi, vậy triệu tập lần 2 là thời gian cách lần 1 là bao nhiêu ngày ạ?

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 06/04/2021

            Thời gian triệu tập lần 2 của tòa án của đơn phương ly hôn

            Chào bạn Nguyễn Thị Ngọc Sương!

            Trong cuộc sống, ly hôn là điều mà không ai mong muốn. Khi cuộc sống hôn nhân xuất hiện quá nhiều mâu thuẫn không thể nào giải quyết được, dẫn đến việc chung sống nhưng không còn cảm thấy hạnh phúc thì ly hôn chính là giải pháp tốt nhất cho cả hai bên. Trong trường hợp hai bên không đạt được các thỏa thuận ly hôn, bạn vẫn có thể chọn cách ly hôn đơn phương. Hồ sơ nộp khi ly hôn đơn phương cũng như quy trình ly hôn đơn phương sẽ là những gì mà bạn cần lưu ý để đảm bảo quyền lợi của mình. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!

            Quy trình ly hôn đơn phương

            Quy trình ly hôn đơn phương diễn ra theo trình tự cụ thể, đúng quy định của pháp luật. Quy trình được tiến hành theo từng bước như sau:

            Chuẩn bị giấy tờ

            Để tiến hành ly hôn đơn phương, trước tiên bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ nộp khi ly hôn đơn phương. Bạn có thể tải đơn ly hôn miễn phí hoặc tự soạn thảo đơn ly hôn để bổ sung vào hồ sơ. Đơn ly hôn cần rõ ràng, rành mạch, nêu rõ vì sao muốn được giải quyết ly hôn. Nếu có vấn đề bạo hành thì cũng cần nêu rõ sự việc. Đây là một căn cứ cụ thể để giải quyết ly hôn nhanh chóng và Tòa án sẽ dựa vào đó để xét xử minh bạch về quyền nuôi con, phân chia tài sản,…

            Sau khi cung cấp đủ hồ sơ nộp khi ly hôn đơn phương, bạn sẽ nhận được giấy báo. Nếu hồ sơ bị thiếu thì bạn sẽ được yêu cầu bổ sung. Quy trình ly hôn chỉ phức tạp ở phần giấy tờ. Do đó, để đơn ly hôn của bạn được Tòa án giải quyết nhanh chóng thì bạn nên tìm luật sư tư vấn.

            Đóng án phí ly hôn đơn phương

            Sau khi nộp hồ sơ ly hôn đơn phương, bạn sẽ nhận được thông báo đóng án phí và trong vòng 8 ngày kể từ lúc nộp đơn, bạn cần hoàn tất việc đóng án phí ly hôn cho Tòa án. Khi đã hoàn tất việc đóng án phí, bạn sẽ nhận được thông báo thụ lý vụ án. Thông báo này sẽ được gửi đến bạn trong vòng 1 tháng kể từ lúc nộp hồ sơ.

            Đóng án phí ly hôn đơn phương
            Đóng án phí ly hôn đơn phương

            Hòa giải

            Khoảng 1 tháng sau ngày thụ lý vụ án ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải lần 1. Nếu quá trình hòa giải lần 1 không thành, 1 tháng sau sẽ tiến hành hòa giải lần 2. Hòa giải lần 2 là cơ hội cuối cùng để hai bên cân nhắc lại nguyện vọng và mục tiêu hôn nhân của mình.

            Xét xử sơ thẩm

            Sau 1 tháng kể từ ngày hòa giải lần 2 không thành công thì Tòa án sẽ mở phiên xét xử sơ thẩm để ra quyết định cho phép đơn phương ly hôn. Án sơ thẩm được duyệt thì đến án phúc thẩm công nhận và kết thúc vụ án ly hôn.

            Trong quá trình xét xử, nếu hai bên có tranh chấp con cái, tài sản thì các mức án phí cũng như quy trình sẽ xử lý theo quy định của pháp luật. Vì vậy, nếu ly hôn đơn phương và có tranh chấp, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tâm lý thật vững vàng trước mọi tình huống.

            Hồ sơ nộp khi ly hôn đơn phương

            Hồ sơ nộp khi ly hôn đơn phương là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giúp đẩy nhanh quá trình ly hôn. Do đó, bạn có thể chọn dịch vụ ly hôn gói rẻ 3,5 triệu của Luật sư tư vấn ly hôn chuyên nghiệp để làm điểm tựa vững chắc cho mình.

            Ly hôn đơn phương cần hồ sơ gì?
            Ly hôn đơn phương cần hồ sơ gì?

            Hồ sơ nộp khi ly hôn đơn phương gồm:

            • Giấy đăng ký kết hôn.
            • Giấy khai sinh của con.
            • Giấy tờ chứng minh tài sản (trong trường hợp có tranh chấp tài sản).
            • CMND/CCCD/Hộ chiếu của vợ/chồng.
            • Hộ khẩu.
            • Giấy tờ chứng minh địa chỉ của người còn lại (vợ/chồng).
            • Đơn xin đơn phương ly hôn đính kèm.
            Quy trình ly hôn đơn phương
            Quy trình ly hôn đơn phương

            Tất cả các giấy tờ hồ sơ nộp khi ly hôn đơn phương đều là bản chính hoặc bản sao có chứng thực. Khi nộp hồ sơ, bạn cần mang theo bản chính để nhân viên Tòa án đối chiếu, xem xét và thẩm định hồ sơ.

            Trên đây là những thông tin về hồ sơ nộp khi ly hôn đơn phương cũng như quy trình ly hôn cụ thể nhất. Nếu bạn thắc mắc và muốn lựa chọn dịch vụ ly hôn gói rẻ 3,5 triệu, vui lòng liên hệ Công ty TNHH Luật Vạn Tín – Luật sư tư vấn ly hôn chuyên nghiệp qua hotline 0968.605.706 – 0909.257.165. Chúng tôi là một công ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Luật Hôn nhân và Gia đình. Khi bạn chọn dịch vụ ly hôn gói rẻ 3,5 triệu của chúng tôi, bạn sẽ không phải lo về vấn đề hồ sơ. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn về giấy tờ, thủ tục để bạn không phải gặp sai sót trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Từ đó, quá trình ly hôn của bạn sẽ được giải quyết nhanh chóng và kết thúc trong êm đẹp nhất.

            Mọi thắc mắc về thủ tục ly hôn đơn phương, bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn ly hôn chuyên nghiệp theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ tận tình nhất.

            Công ty TNHH Luật Vạn Tín

            • Địa chỉ: Số 7, Đường số 14, Khu đô thị Him Lam, Phường Tân Hưng, Quận 7, TPHCM.
            • Số điện thoại:605.706 – 0909.257.165
            • Email: luatsuhuynhpham@gmail.com

          • Tranh chấp đất đai

            Gia đình tôi có một phần đất đã bán cho người khác, đã sang tên cho người mua xong. Trước chị tôi có xây một nhà cấp 4 tạm để buôn bán đất rồi chị tôi làm đơn kiện tại xã giành phần lộ nhà nước chị đã xây nhà cấp 4, gia đình lại xã hỏi xã bảo cho phép xây rồi thì giờ thương lượng với chị ta, nhưng bà chị đòi hỏi quá đáng không thương lượng được. Mong luật sư giúp đỡ.

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 06/04/2021

            Tranh chấp đất đai

            Chào bạn !

            Cám ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi cho chúng tôi, đối với nội dung câu hỏi của bạn, xây nhà bít lối đi chúng tôi đưa ra giải pháp như sau:

            Thứ nhất: Nhà cấp 4 xây tạm để buôn bán trên phần lộ là không thuộc quyền sử dụng đất của chị bạn. Do đó, chị của bạn hoàn toàn không có quyền sử dụng đất ở đây.

            Thứ hai: Nhà xây tạm của chị bạn xây dựng năm nào? Khi xây có xin giấy phép xây dựng không? Có cam kết tháo dỡ khi nhà nước yêu cầu không?

            Thứ ba: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã chỉ là hòa giải tranh chấp, không có phán quyết yêu cầu, bắc buộc các bên phải làm gì tiếp theo.

            Về vấn đề của bạn, bạn có thể tham khảo kênh youtube của chúng tôi qua video:xây nhà bít lối đi

            https://www.youtube.com/watch?v=waJbdLzaKIM&t=1s

            Thứ tư, Khi hòa giải không thành, bạn tiến hành khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.

            Trên đây là giải pháp chúng tôi đưa ra cho bạn, hi vọng sẽ giúp bạn có thêm một vài thông tin hữu ích!

            Chúc bạn thành công!

            Luật sư PHẠM THỊ NHÀN                              ĐT:  0968.605.706.hoặc 0909257165

            +  https://luatsunhadathcm.com/   (Website chuyên đất đai)

            +   https://luatsulyhon.com.vn/ (Website chuyên ly hôn)

            + youtube: https://www.youtube.com/channel/UCRVhgDnAXEWUVDum80drWTQ

            + Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

            Công ty Luật TNHH Vạn Tín         

            Số 7 Đường số 14, Khu Đô Thị Mới Him Lam, phường Tân Hưng, Quận 7, Tp.Hồ Chí Minh

          • Vấn đề về Hộ khẩu thường trú

            Hiện nay ngôi nhà đã được bán cho người khác. Tôi muốn hỏi luật sư là sổ hộ khẩu đó của tôi hiện tại bây giờ có còn giá trị sử dụng nữa hay không ạ? Xin chân thành cảm ơn!

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 04/04/2021

            Vấn đề về Hộ khẩu thường trú

            Chào bạn!

            Cám ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi cho chúng tôi, đối với nội dung câu hỏi của bạn, chúng tôi đưa ra giải pháp như sau:

            Theo khoản 1 Điều 23 Luật Cư trú năm 2006 được sửa đổi và bổ sung năm 2013 quy định: “

            “1. Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn mười hai tháng có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú”

            Căn cứ khoản 4 Điều 29 Luật cư trú quy định:

            “Điều 29. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

            1. Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh.

            Như vậy trong trường hợp bán nhà tức là gia đình bạn sẽ di chuyển đến chỗ ở khác thuộc một trong những trường hợp phải thay đổi địa chỉ thường trú theo quy định của luật. Khi bạn đã tìm được chỗ ở hợp pháp mới thì bạn phải có trách nhiệm đăng ký thường trú mới.

            Tuy nhiên Luật cư trú quy định rõ không bắt buộc phải cắt hộ khẩu luôn sau khi bán nhà mà cho bạn làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú trong thời hạn mười hai tháng.”

            Như vậy, khi gia đình bạn đã chuyển đi đến chỗ ở mới nên tới cơ quan có thẩm quyền đăng ký.

            Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn để được làm thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với những quy định của pháp luật về cư trú: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ sẽ viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc không đủ biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung sao cho đầy đủ và hợp lệ

            Bạn có thể tham khảo kênh youtube của chúng tôi về vấn đề thay đổi nhân khẩuqua video:

            Trên đây là giải pháp chúng tôi đưa ra cho bạn, hi vọng sẽ giúp bạn có thêm một vài thông tin hữu ích!

            Chúc bạn thành công!

            Mọi thông tin vui lòng liên hệ:

            Luật sư PHẠM THỊ NHÀN                              ĐT:  0968.605.706.hoặc 0909257165

            +  https://luatsunhadathcm.com/   (Website chuyên đất đai)

            +   https://luatsulyhon.com.vn/ (Website chuyên ly hôn)

            + Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

          • cháu không vay ngân hàng giờ ngân hàng báo cháu vay

            các bác ơi dúp cháu.có người lấy hìn ảnh lý lịch của cháu vay ngân hàng.giờ ngân hàng báo cháu có khoản vay.cháu phải làm sao .cháu ko có tiền để trả.còn nuôi 2 con nữa.huhu

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 30/03/2021

            cháu không vay ngân hàng giờ ngân hàng báo cháu vay

            Chào Bạn Bùi Văn Phương!

            Cám ơn bạn đã đặt câu hỏi!

            Đối với câu hỏi của bạn, chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn như sau:

            Trong trường hợp này, bạn không đưa ra thời điểm anh rể bạn mua xe máy trả góp tức là thời điểm tồn tại Hợp đồng vay giữa anh rễ và Bên cho vay. Nên Chúng tôi tạm xem là thời điểm hiện tại và áp dụng Luật nội dung là Bộ Luật Dân sự 2015 (đang có hiệu lực thi hành) bạn nhé!

            Bạn có thể tham khảo video của chúng tôi

            https://www.youtube.com/watch?v=dXhTC82IsRc&t=1753s

            Capture 1 - Làm sao để hết bị FE Credit gọi điện khi mình không đứng tên trên hợp đồng vay?

            Theo quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

            Điều 466 quy định Nghĩa vụ của Bên vay “Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”.

            Do vậy, trường hợp của bạn cần xác định rõ, Chủ thể của hợp đồng vay là ai? Đó là anh rễ bạn và Bên Cho vay. Như vậy, vì sao Bên cho vay gọi điện cho bạn, vì khi ký Hợp đồng vay, phần liên hệ người thân thì anh bạn ghi “Bạn là người thân và để số điện thoại của bạn”. Như vậy, Bạn xác định vị trí/vai trò của bạn trong giao dịch/hợp đồng vay này là gì? – Chỉ là người thân thôi. Vì thế nên bạn không có trách nhiệm và nghĩa vụ gì trong hợp đồng vay kia cũng chính là Bạn không phải trả nợ vay.

            Để giải quyết dứt điểm việc đòi nợ đó là:

            Bạn nhắc anh rễ bạn bạn cần cơ cấu lại khoản nợ để tăng thêm thời gian trả nợ. Sau đó, cần phải thanh toán dứt khoản nợ đối với bên cho vay. Trả hết toàn bộ gốc và lãi để tránh nợ quá hạn trở thành nợ xấu vì đây cũng là hợp đồng và khoản nợ là có thật, mà nợ thì phải trả.

            Bạn cần gọi lên tổng đài của Bên cho vay để trình bày rõ việc này, vì khoản nợ này bạn không phải chủ thể đứng ra vay, nên không được làm phiền đến bạn đồng thời bạn làm Thư Thông báo vụ việc cho Bên Cho vay và cảnh báo cho họ biết không được làm phiền đến bạn nữa. Nếu tiếp tục làm phiền và đưa hình ảnh cá nhân thuộc quyền nhân thân của bạn đã được pháp luật bảo vệ thì bạn sẽ tố cáo ra Cơ quan cảnh sát điều tra…..

            Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật hình sự 2015 về Tội làm nhục người khác thì:

            ‘’1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

            2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

            a) Phạm tội 02 lần trở lên;

            b) Đối với 02 người trở lên;

            c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

            d) Đối với người đang thi hành công vụ;

            đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

            e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

            g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.

            3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

            a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

            b) Làm nạn nhân tự sát.

            4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.’’

            Trên đây là giải đáp của chúng tôi đối với trường hợp của bạn. Hi vọng, sẽ mang lại cho bạn một số thông tin cần thiết.

            Chúc bạn thành công!

            Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ chúng tôi 

             Luật sư Phạm Thị Nhàn         ĐT:  0968.605.706.

            youtube: https://www.youtube.com/channel/UCRVhgDnAXEWUVDum80drWTQ

            Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

            Facebook: https://www.facebook.com/phamthinhan.ls

            Website: https://luatsulyhon.com.vn/; https://luatsunhadathcm.com/

          • Tội vu khống, nhục mạ danh dự trên Facebook

            Thưa Luật sư! Nhờ luật sư tư vấn giúp em trường hợp này ạ: Em có mua điện thoại trả góp tại Điện máy Xanh, góp trong 6 tháng, đã trả được 2 tháng. Song công ty FE là công ty liên kết với Điện Máy Xanh liên tục gọi điện thoại đòi nợ (trong 02 tháng), mỗi ngày nhận hàng chục cuộc gọi nhắc nợ, 1 tháng trở lại đây thì ngoài gọi điện hăm dọa, còn nhắn tin nhục mạ, gần nhất là đăng tin ảnh vu khống tôi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản, kèm thông tin tôi, vợ, chị gái, hình ảnh, lên mạng xã hội. Trong khi đó tôi liên hệ Điện Máy Xanh thì họ đã làm việc và xác nhận rằng tôi đã đóng đủ tiền hàng tháng, không trễ hạn. Nhầm lẫn do nhân viên của Điện Máy Xanh ghi sai số hợp đồng, làm cho số tiền đóng hàng tháng của tôi lại đóng nhầm cho số hợp đồng khác, nên tôi bị FE đòi nợ. Tôi và gdinh chịu tổn thất rất lớn về tinh thần, danh dự. Mong luật sư tư vấn tôi nên làm gì trong trường hợp này ạ. Cảm ơn!

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 30/03/2021

            Tội vu khống, nhục mạ danh dự trên Facebook

            Capture 1 - Làm sao để hết bị FE Credit gọi điện khi mình không đứng tên trên hợp đồng vay?

            Chào bạn Nguyễn Quy!

            Cám ơn bạn đã đặt câu hỏi!

            Đối với câu hỏi của bạn, chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn như sau:

            Trong trường hợp này, bạn không đưa ra thời điểm anh rể bạn mua xe máy trả góp tức là thời điểm tồn tại Hợp đồng vay giữa anh rễ và Bên cho vay. Nên Chúng tôi tạm xem là thời điểm hiện tại và áp dụng Luật nội dung là Bộ Luật Dân sự 2015 (đang có hiệu lực thi hành) bạn nhé!

            Bạn có thể tham khảo video sau của chúng tôi

            https://www.youtube.com/watch?v=dXhTC82IsRc&t=1753s

            Theo quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

            Điều 466 quy định Nghĩa vụ của Bên vay “Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”.

            Do vậy, trường hợp của bạn cần xác định rõ, Chủ thể của hợp đồng vay là ai? Đó là anh rễ bạn và Bên Cho vay. Như vậy, vì sao Bên cho vay gọi điện cho bạn, vì khi ký Hợp đồng vay, phần liên hệ người thân thì anh bạn ghi “Bạn là người thân và để số điện thoại của bạn”. Như vậy, Bạn xác định vị trí/vai trò của bạn trong giao dịch/hợp đồng vay này là gì? – Chỉ là người thân thôi. Vì thế nên bạn không có trách nhiệm và nghĩa vụ gì trong hợp đồng vay kia cũng chính là Bạn không phải trả nợ vay.

            Để giải quyết dứt điểm việc đòi nợ đó là:

            Bạn nhắc anh rễ bạn bạn cần cơ cấu lại khoản nợ để tăng thêm thời gian trả nợ. Sau đó, cần phải thanh toán dứt khoản nợ đối với bên cho vay. Trả hết toàn bộ gốc và lãi để tránh nợ quá hạn trở thành nợ xấu vì đây cũng là hợp đồng và khoản nợ là có thật, mà nợ thì phải trả.

            Bạn cần gọi lên tổng đài của Bên cho vay để trình bày rõ việc này, vì khoản nợ này bạn không phải chủ thể đứng ra vay, nên không được làm phiền đến bạn đồng thời bạn làm Thư Thông báo vụ việc cho Bên Cho vay và cảnh báo cho họ biết không được làm phiền đến bạn nữa. Nếu tiếp tục làm phiền và đưa hình ảnh cá nhân thuộc quyền nhân thân của bạn đã được pháp luật bảo vệ thì bạn sẽ tố cáo ra Cơ quan cảnh sát điều tra…..

            Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật hình sự 2015 về Tội làm nhục người khác thì:

            ‘’1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

            2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

            a) Phạm tội 02 lần trở lên;

            b) Đối với 02 người trở lên;

            c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

            d) Đối với người đang thi hành công vụ;

            đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

            e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

            g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.

            3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

            a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

            b) Làm nạn nhân tự sát.

            4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.’’

            Trên đây là giải đáp của chúng tôi đối với trường hợp của bạn. Hi vọng, sẽ mang lại cho bạn một số thông tin cần thiết.

            Chúc bạn thành công!

            Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ chúng tôi 

             Luật sư Phạm Thị Nhàn         ĐT:  0968.605.706.

            youtube: https://www.youtube.com/channel/UCRVhgDnAXEWUVDum80drWTQ

            Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

            Facebook: https://www.facebook.com/phamthinhan.ls

            Website: https://luatsulyhon.com.vn/; https://luatsunhadathcm.com/

          • First
          • ...
          • 56
          • 57
          • 58
          • 59
          • 60
          • ...
          • Last

          Đánh giá (Rating) của iLAW

          1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

          iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

          2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

          Kinh nghiệm và bằng cấp

          Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

          Thành tựu trong nghề nghiệp

          Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

          Danh tiếng và uy tín trong nghề

          Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

          Đóng góp cho nghề

          Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

          Đóng góp cho cộng đồng

          Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

          3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

          Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

          10 - 9.0: Xuất sắc 

          8.9 - 8.0: Rất tốt 

          7.9 - 7.0: Tốt 

          6.9 - 6.0: Trung bình

          • Về chúng tôi
          • Điều khoản sử dụng
          • Dành cho người dùng
          • Dành cho Luật sư
          • Chính sách bảo mật
          • Nội quy trang Nhận xét
          • Đánh giá của iLAW

          Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

          Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

          Điện thoại: (028) 7303 2868

          Email: cskh@i-law.vn

          GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

          iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

          © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019